Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Kinh tế tài chính

Hóa đơn tài chính là gì? Hóa đơn tài chính gồm những loại gì?

  • 18/09/202318/09/2023
  • bởi Lê Ngọc Hồng
  • Lê Ngọc Hồng
    18/09/2023
    Kinh tế tài chính
    0

    Hiện nay trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp thường xuyên sử dụng đến các hóa đơn tài chính. Vậy, hóa đơn tài chính là gì? Hóa đơn tài chính bao gồm những loại gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hóa đơn tài chính là gì? 
      • 2 2. Nội dung hóa đơn tài chính:
      • 3 3. Hóa đơn tài chính hiện nay bao gồm các loại nào? 
        • 3.1 3.1. Hóa đơn giá trị gia tăng:
        • 3.2 3.2. Hóa đơn bán hàng: 
        • 3.3 3.3. Các loại hóa đơn khác:

      1. Hóa đơn tài chính là gì? 

      Căn cứ vào Khoản 1 Điều 3 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định hóa đơn tài chính (hóa đơn) là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

      2. Nội dung hóa đơn tài chính:

      Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về nội dung hóa đơn như sau:

      (1) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn. Cụ thể như sau:

      – Tên hóa đơn là tên của từng loại hóa đơn quy định tại Điều 8 Nghị định này được thể hiện trên mỗi hóa đơn, như: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM PHIẾU THU, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG, HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG, TEM, VÉ, THẺ, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA.

      – Ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

      (2) Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

      (3) Số hóa đơn

      – Số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn. Riêng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì số hóa đơn được in sẵn trên hóa đơn và người mua hóa đơn được sử dụng đến hết kể từ khi mua.

      Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một hệ thống lập hóa đơn điện tử thì hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn.

      – Trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc nêu trên thì hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng theo thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và tối đa 8 chữ số.

      (4) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

      Trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

      (5) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua

      – Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

      Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: “Phường” thành “P”; “Quận” thành “Q”, “Thành phố” thành “TP”, “Việt Nam” thành “VN” hoặc “Cổ phần” là “CP”, “Trách nhiệm Hữu hạn” thành “TNHH”, “khu công nghiệp” thành “KCN”, “sản xuất” thành “SX”, “Chi nhánh” thành “CN”… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.

      – Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.

      (6) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

      (7) Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua

      (8) Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này và được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch.

      (9) Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.

      (10) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

      (11)  Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) theo hướng dẫn tại điểm e khoản 6 Điều này và các nội dung khác liên quan (nếu có).

      (12) Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

      (13) Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn

      (14) Một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội dung

      (15) Nội dung khác trên hóa đơn

      Ngoài các nội dung hướng dẫn trên, doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh có thể tạo thêm thông tin về biểu trưng hay lo-go để thể hiện nhãn hiệu, thương hiệu hay hình ảnh đại diện của người bán. Tùy theo đặc điểm, tính chất giao dịch và yêu cầu quản lý, trên hóa đơn có thể thể hiện thông tin về Hợp đồng mua bán, lệnh vận chuyển, mã khách hàng và các thông tin khác.

      (16) Nội dung hóa đơn bán tài sản công thực hiện theo hướng dẫn lập hóa đơn bán tài sản công theo Mẫu số 08/TSC-HĐ ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

      3. Hóa đơn tài chính hiện nay bao gồm các loại nào? 

      3.1. Hóa đơn giá trị gia tăng:

      Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn VAT, hóa đơn đỏ. Đây là loại hóa đơn được sử dụng cho các doanh nghiệp dùng vào đích buôn bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. 

      Hóa đơn giá trị gia tăng hiện nay bắt buộc phải đầy đủ thông tin như: 

      – Thông tin đơn vị xuất hóa đơn (tên công ty, địa chỉ, số điện thoại)

      – Thông tin đơn vị mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ

      – Giá trị tính thuế VAT, thuế suất VAT và giá trị thuế VAT

      – Ký tên người mua và người bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ.

      – Dấu xác nhận của đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc bán hàng.

      Theo quy định pháp luật, cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp sẽ dựa vào tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp để truy thu thuế giá trị gia tăng đối với giá trị của hàng hóa xuất ra của doanh nghiệp dựa trên các hóa đơn. Hóa đơn giá trị gia tăng được khấu trừ trong các hoạt động sau: 

      – Bán hàng hóa và cung ứng các dịch vụ trong nội địa;

      – Các hoạt động vận tải quốc tế;

      –  Xuất vào các khu vực phi thuế quan và các trường hợp khác được coi như xuất khẩu;

      –  Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài. 

      Tuy nhiên, cần lưu ý điều kiện khấu trừ thuế GTGT như sau: 

      (i) Phải có hóa đơn hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào;

      (ii) Có chứng từ không dùng tiền mặt đối với hàng hóa nhập;

      (iii) Chứng từ thanh toán qua tài khoản ngân hàng

      3.2. Hóa đơn bán hàng: 

      Hóa đơn trực tiếp hay hóa đơn bán hàng trực tiếp là các loại hóa đơn bán hàng phổ biến hiện nay. Pháp luật quy định các tổ chức, cá nhân được sử dụng hóa đơn bán hàng như sau: 

      – Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khai thuế và tính thuế theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ nội địa hay xuất vào các khu vực phi thuế quan cùng các trường hợp được coi là xuất khẩu; 

      – Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong khu vực phi thuế quan khi bán hàng và cung ứng dịch vụ vào nội địa hoặc giữa các tổ chức trong khu vực phi thuế quan với nhau. 

      3.3. Các loại hóa đơn khác:

      – Tem, vé, thẻ và phiếu thu tiền bảo hiểm; 

      – Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng… hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan. 

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ; 

      – Nghị định 41/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội; 

      – Thông tư 78/2021/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Hóa đơn

        Hóa đơn bán hàng


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Định tội danh, quyết định hình phạt Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ

        Quyết định hình phạt đối với tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp NSNN là việc Tòa án lựa chọn miễn TNHS hoặc có thể là miễn hình phạt hoặc lựa chọn một loại hình phạt, mức hình phạt cụ thể trong phạm vi luật định để áp dụng đối với người phạm tội.

        ảnh chủ đề

        Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ theo luật nước ngoài

        Thông thường, theo pháp luật nước ngoài, các hành vi in, phát hành hay mua bán hóa đơn trái phép được gọi chung là hành vi “gian lận hóa đơn” và hóa đơn, chứng từ thường được gọi chung là “tài liệu kế toán”, “các tài liệu hỗ trợ” hay “các tài liệu có ý nghĩa đối với thuế".

        ảnh chủ đề

        Phân tích tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp NSNN

        BLHS đã quy định cụ thể các tình tiết trong cấu thành tội phạm tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp NSNN giúp các cơ quan có thẩm quyền dễ dàng trong việc xác định tội phạm và khung hình phạt hợp lý.

        ảnh chủ đề

        Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp NSNN qua các thời kỳ

        Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, sự phát triển của tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước ngày càng tinh vi, mạnh mẽ hơn, nguy cơ đe dọa đến trật tự quản lý kinh tế, sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế.

        ảnh chủ đề

        Hóa đơn, chứng từ là gì? Hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước

        Hóa đơn, chứng từ thu nộp Ngân sách nhà nước là toàn bộ các hóa đơn, chứng từ bao gồm cả hóa đơn, chứng từ giấy và hóa đơn, chứng từ điện tử được in, lập, khởi tạo theo đúng quy định của pháp luật, được dùng cho hoạt động thu nộp Ngân sách nhà nước

        ảnh chủ đề

        Hóa đơn bán hàng tiếng Anh là gì?

        "Hóa đơn bán hàng tiếng Anh là gì?" là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

        ảnh chủ đề

        Mẫu hóa đơn bán hàng, bán lẻ có file tải Word, PDF, Excel

        Mẫu hóa đơn bán hàng, bán lẻ có file tải Word, PDF, Excel. Hóa đơn bán hàng là một giấy tờ quan trọng để xác nhận việc bán hàng và thanh toán giữa một người bán và người mua. Nếu bạn đang muốn tìm một mẫu hóa đơn bán hàng, bán lẻ để sử dụng cho doanh nghiệp của mình, bạn có thể tải xuống các file Word, PDF, Excel của mẫu hóa đơn này. 

        ảnh chủ đề

        Mức xử phạt hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn mới nhất

        Hiện nay, trong các doanh nghiệp việc lập hóa đơn là rất quan trọng. Với hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn thì mức xử phạt như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Hóa đơn bán lẻ dưới 200 nghìn đó được tính chi phí không?

        Khái quát về hóa đơn bá lẻ? Hóa đơn bán lẻ dưới 200 nghìn đó được tính chi phí không? Các mặt hàng được phép lập bảng kê mà không cần phải có hóa đơn?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|720965|
        "