Hóa đơn giá trị gia tăng là một loại hóa đơn được dùng trong các tổ chức phải thực hiện khai và tính thuế về giá trị gia tăng bằng phương pháp là khấu trừ. Vậy Hóa đơn giá trị gia tăng tiếng Anh là gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau.
Mục lục bài viết
- 1 1. Hóa đơn giá trị gia tăng được hiểu như thế nào:
- 2 2. Hóa đơn giá trị gia tăng trong tiếng Anh là gì?
- 3 3. Các từ vựng liên quan đến từ Hóa đơn giá trị gia tăng tiếng Anh:
- 4 4. Ví dụ liên quan đến từ Hóa đơn giá trị gia tăng bằng tiếng Anh:
- 5 5. Đoạn văn sử dụng cụm từ Hóa đơn giá trị gia tăng tiếng Anh:
1. Hóa đơn giá trị gia tăng được hiểu như thế nào:
Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT invoice) là loại hóa đơn được sử dụng để chứng minh các giao dịch hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến việc tính thuế giá trị gia tăng. Hóa đơn VAT cũng là cơ sở để người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nộp thuế giá trị gia tăng cho nhà nước và để người mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ khấu trừ thuế giá trị gia tăng đã trả cho người bán. Hóa đơn VAT phải được lập theo quy định của pháp luật về thuế và có các nội dung cơ bản như: tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán và người mua; tên, số lượng, đơn giá, thành tiền của hàng hóa, dịch vụ; tỷ lệ thuế, số tiền thuế và tổng số tiền phải thanh toán. Hóa đơn VAT có thể được phát hành bằng giấy hoặc điện tử, tùy theo quy định của cơ quan thuế.
Ví dụ: một công ty bán 10 chiếc máy tính cho một khách hàng với đơn giá là 20 triệu đồng mỗi chiếc, tỷ lệ thuế VAT là 10%. Hóa đơn VAT của giao dịch này sẽ ghi nhận số tiền hàng hóa là 200 triệu đồng, số tiền thuế VAT là 20 triệu đồng và tổng cộng là 220 triệu đồng.
Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế được áp dụng cho các hoạt động kinh doanh, sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ. VAT được tính dựa trên giá trị gia tăng của một sản phẩm hoặc dịch vụ ở mỗi giai đoạn trong chuỗi cung ứng. VAT được thu bởi các doanh nghiệp và chuyển cho nhà nước thông qua các cơ quan thuế. VAT có mục đích tăng thu ngân sách nhà nước, khuyến khích sự minh bạch và hiệu quả của các doanh nghiệp, và phân bổ gánh nặng thuế công bằng cho người tiêu dùng.
2. Hóa đơn giá trị gia tăng trong tiếng Anh là gì?
A value-added invoice (VAT invoice) is an invoice used to prove transactions of goods and services related to the calculation of value-added tax. VAT invoices are also the basis for sellers of goods and service providers to pay value-added tax to the state and for buyers of goods and use of services to deduct value-added tax paid to the seller. VAT invoices must be made in accordance with tax laws and contain basic information such as name, address, tax identification number of the seller and the buyer; name, quantity, unit price, money value of goods or services; tax rate, tax amount, and total payable amount. VAT invoices can be issued on paper or electronically, depending on the regulations of the tax authorities.
For example, if a company sells 10 computers to a customer with a unit price of VND 20 million each, the VAT rate is 10%. The VAT invoice of this transaction will record the number of goods as VND 200 million, the amount of VAT as VND 20 million, and a total of VND 220 million.
Value Added Invoice (VAT) is a tax levied on business activities, production, and distribution of goods and services. VAT is calculated based on the added value of a product or service at each stage in the supply chain. VAT is collected by businesses and transferred to the state through the tax authorities. VAT has the purpose of increasing state revenue, encouraging transparency and efficiency of businesses, and distributing the tax burden fairly to consumers.
3. Các từ vựng liên quan đến từ Hóa đơn giá trị gia tăng tiếng Anh:
‐ Hóa đơn đỏ: VAT invoice
‐ Hóa đơn VAT: VST Bill
‐ Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng: Sample of value added invoice
‐ Liên Hóa đơn: Inter Bill
‐ Cơ quan thuế: Tax authorities
‐ Phát hành Hóa đơn: Issue the invoice.
4. Ví dụ liên quan đến từ Hóa đơn giá trị gia tăng bằng tiếng Anh:
‐ Cập nhật mẫu đơn Hóa đơn giá trị gia tăng update mới nhất năm 2020 (Update the latest updated VAT invoice template in 2020).
‐ Hóa đơn đỏ – Hóa đơn VAT – Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT invoice – VAT invoice – VAT invoice).
‐ Pháp luật về Hóa đơn giá trị gia tăng – văn bản Pháp luật (Law on value added invoices – legal documents).
‐ Những quy định về Hóa đơn giá trị gia tăng mới nhất (Latest regulations on VAT invoice)
‐ Hướng dẫn cách viết Hóa đơn giá trị gia tăng (Instructions on how to write value-added invoices)
‐ Thuế giá trị gia tăng là gì? Các nội dung bắt buộc trong Hóa đơn thuế giá trị gia tăng (What is VAT? Compulsory contents of value added tax invoice)
‐ Quy định về Hóa đơn giá trị gia tăng (Regulations on value-added invoices)
‐ Tìm hiểu về Hóa đơn giá trị gia tăng (Find out about value-added invoices)
‐ Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng điện tử (Electronic invoice form of value added)
‐ Xuất Hóa đơn giá trị gia tăng (Issue VAT invoices)
‐ Mua Hóa đơn giá trị gia tăng (Buy value added invoices)
‐ Tổng hợp những điều cần biết về Hóa đơn giá trị gia tăng (Summary of things to know about value added invoices)
‐ Các loại hóa đơn giá trị gia tăng bạn cần biết (Types of value-added invoices you need to know)
‐ Ý nghĩa Hóa đơn giá trị gia tăng bạn cần biết (Meaning the value-added invoices you need to know)
‐ Sự khác nhau giữa Hóa đơn bán hàng và Hóa đơn giá trị gia tăng (Difference between sales invoice and value added invoice)
‐ Một số lưu ý về thời điểm xuất Hóa đơn kế toán nên biết (A few notes on when to invoice the accounting should know)
5. Đoạn văn sử dụng cụm từ Hóa đơn giá trị gia tăng tiếng Anh:
– Hóa đơn bổ sung do người bán lập, cụ thể người bán có thể là công ty, doanh nghiệp kinh doanh, nhằm lưu giữ thông tin về việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua sử dụng dịch vụ. Hóa đơn giá trị gia tăng theo mẫu do Bộ tài chính soạn thảo và cho phép các công ty đăng ký theo luật sử dụng trong hoạt động kinh doanh. Công ty, hộ kinh doanh trực tiếp quản lý, lưu trữ hóa đơn giá trị gia tăng phải báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng theo quý, tháng với cơ quan có thẩm quyền.
(Additional invoices are made by the seller, specifically, the seller can be a company or business enterprise, in order to keep information about the sale of goods and provision of services for the buyer to use the service. Value-added invoices follow a form prepared by the Ministry of Finance and allow companies to register under the law to use in their business activities. Companies and business households that directly manage and store value-added invoices must report on the use of value-added invoices on a quarterly and monthly basis to the competent authority.)
– Vậy hóa đơn giá trị gia tăng hay còn gọi là “hóa đơn đỏ” thực chất là chứng từ do người bán hàng, đặc biệt là công ty hay hộ gia đình lập ra, dùng để ghi nhận thông tin mua bán hàng hóa, nơi cung cấp dịch vụ cho người mua và người sử dụng dịch vụ. Hóa đơn giá trị gia tăng do Bộ tài chính lập và được sử dụng bởi các công ty, tổ chức đã đăng ký hoạt động theo quy định. Hóa đơn Giá trị gia tăng có nhiều mẫu doanh nghiệp có thể tùy chỉnh theo nhu cầu của bạn. Hóa đơn giá trị gia tăng sẽ có nhiều nội dung khác nhau nhưng mục đích chính là lưu trữ thông tin cần thiết cho quá trình nghiệp vụ và quá trình quản lý của cơ quan thuế.
(So a value-added invoice, also known as a “red invoice”, is actually a document created by a seller, especially a company or household, used to record information about the purchase and sale of goods, which provides services to buyers and service users. Value-added invoices are made by the Ministry of Finance and used by companies and organizations that have registered to operate in accordance with regulations. Value Added Invoices come with a variety of business templates that can be customized to your needs. Value-added invoices will have many different contents, but the main purpose is to store necessary information for the business process and the management process of the tax authorities.)
– Với phương pháp chiết khấu, doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ.
(With the discount method, enterprises subject to the value-added tax must use value-added invoices when selling goods and services subject to value-added tax related to the sale of goods and services.)
– Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp lập hóa đơn giá trị gia tăng phải hợp lý, chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật và quy định của cơ quan tài chính thì hóa đơn đó mới được cơ quan thuế duyệt.
(However, if the enterprise makes a value-added invoice, it must be reasonable, strict, and in accordance with the provisions of law and regulations of the financial authority, then the invoice will be approved by the tax authority.)
– Nhiều công ty thuê văn phòng là chung cư, nhà ở của dân không gửi hóa đơn giá trị gia tăng. Do đó, bên cho thuê phải đến cơ quan thuế mua hóa đơn bán hàng để gửi hóa đơn cho công ty và nộp các loại thuế bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Loại hóa đơn này không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng. Tuy nhiên, một số kế toán các đơn vị thấy hình thức kế toán thuế của cơ quan thuế có phần thuế giá trị gia tăng ghi chú vào bảng kê chứng từ. Thuế này được loại bỏ khi thanh toán.
(Many companies that rent offices are apartments, and people’s houses do not send value-added invoices. Therefore, the lessor must go to the tax office to buy the sales invoice to send the invoice to the company and pay all taxes including value-added tax. This type of invoice is not deductible from value-added tax. However, some accounting units find that the tax accounting firm of the tax authority has the value-added tax section noted in the voucher list. This tax is eliminated upon payment.)