Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hóa đơn điện tử có cần đóng dấu và chữ ký bên mua không?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vấn đề xoay quanh trong doanh nghiệp là lập hóa đơn sao cho đúng và đầy đủ. Trong đó cụ thể là hóa đơn điện tử có cần đóng dấu và chữ ký bên mua không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các loại hóa đơn điện tử: 
      • 2 2. Nội dung của hóa đơn bao gồm những gì? 
      • 3 3. Hóa đơn điện tử có cần đóng dấu và chữ ký bên mua không?

      1. Các loại hóa đơn điện tử: 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử được hiểu là loại hóa đơn có mã hoặc không có mã do cơ quan thuế thực hiện và thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử do cá nhân, tổ chức bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ theo phương thức điện tử để nhằm mục đích ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật về thuế và kế toán. Cụ thể bao gồm: 

      – Hóa đơn điện tử có mã: loại hóa đơn được cấp mã bởi cơ quan thuế khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

      Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử sẽ là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra, và kèm theo đó là một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

      – Hóa đơn điện tử không có mã: loại hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế. 

      2. Nội dung của hóa đơn bao gồm những gì? 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn sẽ bao gồm những nội dung cụ thể sau đây:

      * Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn: 

      Ví dụ tên hóa đơn như sau: 

      HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG.

      HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ. 

      HÓA ĐƠN BÁN HÀNG. 

      HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM PHIẾU THU. 

      HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG, TEM, VÉ, THẺ, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA.

      Về ký hiệu mẫu số hóa đơn: 

      Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử, bao gồm: 

      – Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng: số 1. 

      – Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng: số 2. 

      – Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công: số 3. 

      – Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia: số 4. 

      – Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác: số 5. 

      – Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử: số 6. 

      Về ký hiệu hóa đơn: là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử với mục đích dùng để  phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Cụ thể ký hiệu sẽ như sau: 

      – Ký tự đầu tiên: 1 chữ cái được quy định là C hoặc K. 

      + C: thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. 

      + K: thể hiện hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

      – Hai ký tự tiếp theo: 2 chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.

      – Một ký tự tiếp theo: 1 chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, nội dung cụ thể là: 

      + Chữ T: dùng cho hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.

      + Chữ D: dùng cho hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng.

      + Chữ L: dùng cho hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh.

      + Chữ M: dùng cho hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền.

      + Chữ N: áp dụng với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử.

      + Chữ B: áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

      + Chữ G: áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng.

      + Chữ H: áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.

      * Tên liên hóa đơn áp dụng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

      * Số hóa đơn: 

      – Số hóa đơn được hiểu là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn.

      – Ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số 

      – Số thứ tự của hóa đơn được lập theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn.

      – Số hóa đơn được in sẵn trên hóa đơn và người mua hóa đơn được sử dụng đến hết kể từ khi mua trong trường hợp hóa đơn do cơ quan thuế đặt in. 

      – Không áp dụng nguyên tắc ghi nhận số hóa đơn như trên thì hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng theo thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và tối đa 8 chữ số.

      * Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán: 

      Trên hóa đơn phải ghi nhận đầy đủ thông tin tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, đảm bảo đồng nhất với thông tin trên giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. 

      * Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua: 

      – Người mua là cơ sở kinh doanh: tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

      – Người mua không có mã số thuế: hóa đơn sẽ không cần thể hiện mã số thuế người mua. 

      * Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ. 

      * Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

      * Chữ ký của người bán, chữ ký của người mua. 

      * Thời điểm lập hóa đơn. 

      * Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử. 

      * Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế phải có mã của cơ quan thuế. 

      * Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại. 

      * Đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in phải có tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn. 

      * Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn. 

      3. Hóa đơn điện tử có cần đóng dấu và chữ ký bên mua không?

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trong nội dung của hóa đơn có một số nội dung không bắt buộc phải có, trong đó bao gồm: 

      – Không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua trên hóa đơn điện tử, trong đó bao gồm cả trường hợp lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở nước ngoài. 

      Tuy nhiên nếu như hai bên có sự thỏa thuận với nhau và trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh thì có thể có chữ ký điện tử trên hóa đơn nếu như phía bên người mua đã đáp ứng đủ các điều kiện  kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập. 

      – Với trường hợp hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh: không bắt buộc phải có chữ ký số của người bán, người mua.

      – Không cần có chữ ký số của người mua đối với hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không được lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế. 

      Đồng thời, theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC, tổ chức kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có thể tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn sẽ không nhất thiết bắt buộc phải có chữ ký người mua, dấu của người bán với trường hợp hóa đơn điện; hóa đơn nước; hóa đơn dịch vụ viễn thông; hóa đơn dịch vụ ngân hàng nếu như đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. 

      Như vậy, với trường hợp doanh nghiệp bán hàng đủ điều kiện tự in hóa đơn và thông báo phát hành thì hóa đơn không cần chữ ký. Và đồng thời cũng không cần phải có đóng dấu của người mua. 

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ. 
       
      Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ