Tỉnh Hòa Bình nằm ở vùng Tây Bắc Bộ của Việt Nam, có vị trí địa lý quan trọng và là nơi sinh sống của nhiều dân tộc, trong đó dân tộc Mường chiếm đa số. Vậy Hòa Bình ở đâu? Danh sách các huyện, xã cụ thể của Hòa Bình? Xin mời bạn đọc cùng có thời gian tìm hiểu bài viết sau để có lời đáp cho các câu hỏi trên.
Mục lục bài viết
1. Hòa Bình ở đâu? Hòa Bình ở miền nào?
Tỉnh Hòa Bình là một tỉnh miền núi nằm ở vùng Tây Bắc Bộ của Việt Nam. Hòa Bình có vị trí địa lý quan trọng khi giáp ranh với cả đồng bằng và miền núi, giáp với Hà Nam và Ninh Bình ở phía Đông, Phú Thọ ở phía Bắc, Thanh Hóa ở phía Nam và Sơn La ở phía Tây.
Thủ phủ của tỉnh Hòa Bình là thành phố Hòa Bình, nằm cách thủ đô Hà Nội khoảng 73 km về phía Tây Bắc, dễ dàng kết nối thông qua quốc lộ 6. Địa hình của Hòa Bình chủ yếu là núi trung bình và núi thấp với cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và đa dạng, bao gồm cả những thung lũng xanh mướt và dòng sông Đà thơ mộng chảy qua.
Hòa Bình có tọa độ từ 20°19′ đến 21°08′ vĩ độ Bắc và từ 104°48′ đến 105°40′ kinh độ Đông, là cửa ngõ quan trọng của vùng Tây Bắc, đồng thời là khu vực chuyển tiếp từ đồng bằng sông Hồng lên miền núi phía Bắc. Hòa Bình có các điểm cực địa lý nằm rải rác khắp tỉnh.
- Điểm cực Bắc nằm ở xóm Nghê, xã Nánh Nghê, huyện Đà Bắc, nơi có cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ và văn hóa đặc sắc của các dân tộc thiểu số.
- Điểm cực Tây thuộc về xã Cun Pheo, huyện Mai Châu, một địa điểm nổi tiếng với những bản làng Mường yên bình và những thửa ruộng bậc thang tuyệt đẹp.
- Điểm cực Đông nằm tại thôn Ngọc Lâm, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, một khu vực phát triển với nhiều tiềm năng về du lịch và nông nghiệp.
- Điểm cực Nam được tìm thấy ở xóm Hố, xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy, một vùng đất phong phú với nhiều truyền thống văn hóa và lịch sử.
Mỗi điểm cực này không chỉ định hình bản đồ tỉnh Hòa Bình mà còn góp phần vào bức tranh đa dạng về địa lý, văn hóa và kinh tế của tỉnh.
Hòa Bình được biết đến với những dãy núi trung bình, chia cắt phức tạp, tạo nên một mạng lưới thung lũng và sườn núi độc đáo. Địa hình Hòa Bình phân chia thành hai vùng chính: vùng núi cao ở phía tây bắc và vùng núi thấp ở phía đông nam. Vùng núi cao có độ cao trung bình từ 600 đến 700 mét, trong khi vùng núi thấp có độ cao từ 100 đến 200 mét. Sự chia cắt của địa hình không chỉ tạo nên vẻ đẹp tự nhiên mà còn ảnh hưởng đến điều kiện sống, văn hóa và kinh tế của người dân nơi đây.
2. Hòa Bình rộng bao nhiêu km2? Dân số của Hòa Bình là bao nhiêu?
Hòa Bình có diện tích tự nhiên là 4.662,5 km², chiếm 1,41% tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam và là tỉnh có diện tích lớn thứ 29 trong số 63 tỉnh thành của đất nước.
Theo số liệu thống kê vào năm 2023, dân số của Hòa Bình là 877.560 người, trong đó có 206.860 người sinh sống ở khu vực thành thị, chiếm 23,57% và 670.700 người ở khu vực nông thôn, chiếm 76,43%. Mật độ dân số của tỉnh là 190 người/km². Các dân tộc chính sinh sống tại đây bao gồm Mường, Kinh, Thái, Tày và Dao. Kinh tế của tỉnh Hòa Bình trong năm 2020 ghi nhận GRDP là 48.220 tỉ đồng (khoảng 2,1 tỉ USD) với GRDP đầu người đạt 63,78 triệu đồng (khoảng 2.773 USD).
Hòa Bình là quê hương của nhiều dân tộc thiểu số, trong đó dân tộc Mường chiếm đa số, cùng với các dân tộc Kinh, Thái, Tày, Dao, tạo nên một bức tranh văn hóa đa dạng và phong phú.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc Hòa Bình:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc Hòa Bình |
1 | Thành phố Hòa Bình |
2 | Huyện Cao Phong |
3 | Huyện Kim Bôi |
4 | Huyện Lương Sơn |
5 | Huyện Lạc Sơn |
6 | Huyện Lạc Thủy |
7 | Huyện Mai Châu |
8 | Huyện Tân Lạc |
9 | Huyện Yên Thủy |
10 | Huyện Đà Bắc |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường trực thuộc Hòa Bình:
4.1. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình:
- Thành phố Hòa Bình:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình |
1 | Xã Yên Mông |
2 | Xã Sủ Ngòi |
3 | Xã Hòa Bình |
4 | Xã Thịnh Minh |
5 | Xã Hợp Thành |
6 | Xã Quang Tiến |
7 | Xã Mông Hóa |
8 | Xã Trung Minh |
9 | Xã Độc Lập |
- Huyện Cao Phong:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình |
1 | Xã Bình Thanh |
2 | Xã Thung Nai |
3 | Xã Bắc Phong |
4 | Xã Thu Phong |
5 | Xã Hợp Phong |
6 | Xã Tây Phong |
7 | Xã Dũng Phong |
8 | Xã Nam Phong |
9 | Xã Thạch Yên |
- Huyện Kim Bôi:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình |
1 | Xã Đú Sáng |
2 | Xã Hùng Sơn |
3 | Xã Bình Sơn |
4 | Xã Tú Sơn |
5 | Xã Vĩnh Tiến |
6 | Xã Đông Bắc |
7 | Xã Xuân Thủy |
8 | Xã Vĩnh Đồng |
9 | Xã Kim Lập |
10 | Xã Hợp Tiến |
11 | Xã Kim Bôi |
12 | Xã Nam Thượng |
13 | Xã Cuối Hạ |
14 | Xã Sào Báy |
15 | Xã Mi Hòa |
16 | Xã Nuông Dăm |
- Huyện Lương Sơn:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình |
1 | Xã Lâm Sơn |
2 | Xã Hòa Sơn |
3 | Xã Tân Vinh |
4 | Xã Nhuận Trạch |
5 | Xã Cao Sơn |
6 | Xã Cư Yên |
7 | Xã Liên Sơn |
8 | Xã Cao Dương |
9 | Xã Thanh Sơn |
10 | Xã Thanh Cao |
- Huyện Lạc Sơn:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình |
1 | Xã Quý Hòa |
2 | Xã Miền Đồi |
3 | Xã Mỹ Thành |
4 | Xã Tuân Đạo |
5 | Xã Văn Nghĩa |
6 | Xã Văn Sơn |
7 | Xã Tân Lập |
8 | Xã Nhân Nghĩa |
9 | Xã Thượng Cốc |
10 | Xã Quyết Thắng |
11 | Xã Xuất Hóa |
12 | Xã Yên Phú |
13 | Xã Bình Hẻm |
14 | Xã Định Cư |
15 | Xã Chí Đạo |
16 | Xã Ngọc Sơn |
17 | Xã Hương Nhượng |
18 | Xã Vũ Bình |
19 | Xã Tự Do |
20 | Xã Yên Nghiệp |
21 | Xã Tân Mỹ |
22 | Xã Ân Nghĩa |
23 | Xã Ngọc Lâu |
- Huyện Lạc Thủy:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình |
1 | Xã Phú Nghĩa |
2 | Xã Phú Thành |
3 | Xã Hưng Thi |
4 | Xã Khoan Dụ |
5 | Xã Đồng Tâm |
6 | Xã Yên Bồng |
7 | Xã Thống Nhất |
8 | Xã An Bình |
- Huyện Mai Châu:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình |
1 | Xã Tân Thành |
2 | Xã Sơn Thủy |
3 | Xã Pà Cò |
4 | Xã Hang Kia |
5 | Xã Đồng Tân |
6 | Xã Cun Pheo |
7 | Xã Bao La |
8 | Xã Tòng Đậu |
9 | Xã Nà Phòn |
10 | Xã Săm Khóe |
11 | Xã Chiềng Châu |
12 | Xã Mai Hạ |
13 | Xã Thành Sơn |
14 | Xã Mai Hịch |
15 | Xã Vạn Mai |
- Huyện Tân Lạc:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình |
1 | Xã Suối Hoa |
2 | Xã Phú Vinh |
3 | Xã Phú Cường |
4 | Xã Mỹ Hòa |
5 | Xã Quyết Chiến |
6 | Xã Phong Phú |
7 | Xã Tử Nê |
8 | Xã Thanh Hối |
9 | Xã Ngọc Mỹ |
10 | Xã Đông Lai |
11 | Xã Vân Sơn |
12 | Xã Nhân Mỹ |
13 | Xã Lỗ Sơn |
14 | Xã Ngổ Luông |
15 | Xã Gia Mô |
- Huyện Yên Thủy:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình |
1 | Xã Lạc Sỹ |
2 | Xã Lạc Lương |
3 | Xã Bảo Hiệu |
4 | Xã Đa Phúc |
5 | Xã Hữu Lợi |
6 | Xã Lạc Thịnh |
7 | Xã Đoàn Kết |
8 | Xã Phú Lai |
9 | Xã Yên Trị |
10 | Xã Ngọc Lương |
11 | Xã Phú Nghĩa |
12 | Xã Phú Thành |
13 | Xã Hưng Thi |
14 | Xã Khoan Dụ |
15 | Xã Đồng Tâm |
16 | Xã Yên Bồng |
17 | Xã Thống Nhất |
18 | Xã An Bình |
- Huyện Đà Bắc:
Số thứ tự | Danh sách đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Hòa Bình |
1 | Xã Nánh Nghê |
2 | Xã Giáp Đắt |
3 | Xã Mường Chiềng |
4 | Xã Tân Pheo |
5 | Xã Đồng Chum |
6 | Xã Tân Minh |
7 | Xã Đoàn Kết |
8 | Xã Đồng Ruộng |
9 | Xã Tú Lý |
10 | Xã Trung Thành |
11 | Xã Yên Hòa |
12 | Xã Cao Sơn |
13 | Xã Toàn Sơn |
14 | Xã Hiền Lương |
15 | Xã Tiền Phong |
16 | Xã Vầy Nưa |
4.2. Danh sách đơn vị hành chính cấp phường trực thuộc Hòa Bình:
Quận Huyện | Danh sách đơn vị hành chính cấp phường trực thuộc Hòa Bình |
Thành phố Hòa Bình | Phường Thái Bình |
Phường Tân Hòa | |
Phường Thịnh Lang | |
Phường Hữu Nghị | |
Phường Tân Thịnh | |
Phường Đồng Tiến | |
Phường Phương Lâm | |
Phường Dân Chủ | |
Phường Thống Nhất | |
Phường Kỳ Sơn |
THAM KHẢO THÊM: