Hồ sơ, trình tự, thủ tục ly hôn thuận tình mới và nhanh nhất? Ly hôn thuận tình nộp đơn ở đâu? Thuận tình ly hôn hết bao nhiêu tiền? Thủ tục thuận tình ly hôn?
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ hôn nhân trên phương diện pháp luật dựa vào quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Có hai hình thức ly hôn là ly hôn đồng thuận và ly hôn đơn phương. Trong đó, ly hôn đồng thuận hay thuận tình ly hôn là việc cả hai vợ chồng tự nguyện yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn sau khi đã thống nhất thỏa thuận về việc phân chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con dựa trên cơ sở đảm bảo được quyền lợi chính đáng của vợ và con.
Tư vấn hồ sơ, trình tự, thủ tục ly hôn thuận tình miễn phí: 1900.6568
Mục lục bài viết
- 1 1. Về hồ sơ ly hôn thuận tình:
- 2 2. Về trình tự, thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình:
- 3 3. Thuận tình ly hôn có phải hòa giải không?
- 4 4. Thời hạn giải quyết việc thuận tình ly hôn là bao nhiêu lâu?
- 5 5. Thuận tình ly hôn hết bao nhiêu tiền? Án phí ly hôn thuận tình?
- 6 6. Vợ chồng thuận tình ly hôn nộp đơn ở đâu?
1. Về hồ sơ ly hôn thuận tình:
Khi vợ chồng muốn giải quyết ly hôn theo hình thức ly hôn thuận tình cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm tất cả những giấy tờ sau:
+ Đơn thuận tình ly hôn (đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự về thuận tình ly hôn)
Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn có thể viết tay, đánh máy hoặc mua mẫu tại Tòa án nhưng cần đáp ứng có đầy đủ các nội dung cơ bản sau:
Thông tin của hai vợ chồng: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi cư trú (được tính là nơi sinh sống thường xuyên, liên tục, nếu không có nơi ở thường xuyên, liên tục thì được tính là nơi đang sinh sống).
Thời gian, nơi đã từng kết hôn, số Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Nội dung, nguyên nhân dẫn đến ly hôn: tình trạng và lý do mâu thuẫn giữa hai vợ chồng, hiện còn sống chung với nhau nữa không,… Ví dụ như: Sau 8 năm chung sống hai bên có những bất đồng trong cuộc sống, xảy ra tranh cãi thường xuyên, đời sống vợ chồng không thể hòa hợp được, sau đó vợ chồng đã có 2 năm sống ly thân để xem xét về cuộc sống hôn nhân hiện nay thấy không thể tiếp tục mối quan hệ này nên làm đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn theo trình tự và quy định của pháp luật hiện hành.
Về con chung: nêu rõ họ tên, ngày tháng năm sinh của các con (nếu có) và trình bày nội dung đã thỏa thuận về vấn đề quyền và nghĩa vụ đối với con sau khi ly hôn, người nuôi dưỡng, chăm sóc trực tiếp con sau ly hôn. Nếu không có con thì ghi không có con.
Về tài sản chung: Nếu không có tài sản chung thì ghi không có tài sản chung. Nếu có phần tài sản chung cần Tòa án công nhận sự thỏa thuận phân chia thì liệt kê rõ số lượng, tình trạng tài sản (số lô, số thửa, tổng diện tích đất khi công nhận phân chia quyền sử dụng đất, những tài sản có đứng tên chủ sở hữu, những tài sản khác là tài sản chung vợ chồng hình thành trong quá trình hôn nhân,…).
Về nợ chung: Nếu không có nợ chung ghi không có nợ chung. Nếu vợ chồng có nợ chung cần Tòa án công nhận về nghĩa vụ trả nợ thì liệt kê rõ về khoản nợ (giá trị nợ, có tài sản bảo đảm hay không, thời hạn trả nợ, chủ thể cho vay nợ,…) và việc thỏa thuận phân chia nghĩa vụ trả nợ.
+ Bản sao có công chứng, chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị chứng minh nhân thân của vợ, chồng.
+ Bản sao có công chứng, chứng thực sổ hộ khẩu của vợ chồng. Nếu vợ, chồng chưa nhập khẩu thì cần nộp bản sao hợp lệ sổ hộ khẩu của cả hai bên vợ và chồng.
+ Giấy chứng nhận kết hôn bản chính, nếu bản chính giấy chứng nhận kết hôn bị mất, hư hỏng thì nộp bản sao từ sổ gốc của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (trình bày rõ trong đơn ly hôn). Việc xin cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện tại nơi vợ chồng đã đăng ký kết hôn.
+ Bản sao giấy khai sinh của các con có công chứng, chứng thực (nếu có). Nếu giấy khai sinh bị mất hoặc hư hỏng thì xin cấp bản sao từ sổ gốc tại nơi đã đăng ký khai sinh cho con.
+ Các giấy tờ chứng minh tài sản (nếu có yêu cầu Tòa án công nhận việc phân chia di sản).
2. Về trình tự, thủ tục giải quyết ly hôn thuận tình:
Đầu tiên, vợ chồng thuận tình ly hôn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên và nộp tại Tòa án cấp quận/huyện nơi mà vợ, chồng cư trú hoặc làm việc.
Nơi cư trú của một người được hiểu là nơi người đó thường xuyên sinh sống, nếu không xác định được nơi thường xuyên sinh sống tại đâu thì nơi cư trú sẽ được xác định là nơi người đó đang sinh sống. Có nghĩa, nơi cư trú là nơi thường trú theo sổ hộ khẩu hoặc nơi đăng ký tạm trú.
Thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp quận huyện trong một số trường hợp thường xảy ra: Nếu vợ chồng cư trú tại nơi đăng ký thường trú thì nộp hồ sơ giải quyết ly hôn tại Tòa án nơi vợ chồng thường trú. Nếu vợ, chồng hiện không sinh sống tại nơi thường trú đã đăng ký trong sổ hộ khẩu mà cư trú tại địa điểm khác thì có thể nộp hồ sơ tại Tòa án nơi vợ, chồng đang tạm trú ở đó, hồ sơ cần có thêm Giấy đăng ký tạm trú có xác nhận của chính quyền địa phương. Nếu vợ chồng nộp hồ sơ tại Tòa án nơi vợ, chồng làm việc thì cần có Giấy xác nhận tại nơi làm việc.
Tiếp theo, trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn mà Tòa án nhận thấy đúng thẩm quyền và đầy đủ hồ sơ thì ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Nếu trong trường hợp Tòa án từ chối tiếp nhận hồ sơ cần trả lời rõ lý do bằng văn bản, nếu thiếu hồ sơ thì yêu cầu nộp bổ sung, nếu thấy không đúng thẩm quyền xử lý phải chuyển hồ sơ cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người nộp đơn biết.
Sau khi nhận được giấy báo nộp tiền tạm ứng án phí của Tòa án thì vợ/chồng – người nộp đơn ly hôn phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án. Số tiền tạm ứng án phí đối với vụ việc dân sự không có giá ngạch, trường hợp này là công nhận thuận tình ly hôn, theo
Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu tiến hành chuẩn bị xét xử đơn yêu cầu. Trong thời hạn 15 ngày, Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải. Đây là thủ tục bắt buộc trong quá trình giải quyết ly hôn thuận tình. Thẩm phán là người đứng ra làm chủ cho phiên hòa giải để khuyên giải, giải quyết mâu thuẫn và khuyến khích vợ, chồng quay trở lại với nhau.
Trong các phiên hòa giải yêu cầu bắt buộc phải có mặt tất cả các bên đương sự, nếu vắng mặt cần có lý do chính đáng (thiên tai, hỏa hoạn, ốm đau, tai nạn,…) hoặc có đơn yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết việc dân sự vắng mặt, nếu một trong các bên đương sự vắng mặt không lý do thì phiên hòa giải sẽ bị hoãn. Trong trường hợp đã gửi thông báo hợp lệ lần thứ hai đến đương sự mà người đó vẫn không có mặt thì sẽ tiến hành hòa giải hoặc xét xử vắng mặt.
Sau 03 lần diễn ra phiên hòa giải mà không thành thì trong thời hạn 07 ngày sau đó, Tòa án sẽ ra quyết định giải quyết việc dân sự trong đó công nhận cho việc ly hôn của vợ, chồng.
→ Để được tư vấn các quy định của pháp luật về ly hôn thuận tình, tư vấn pháp luật hôn nhân trực tuyến miễn phí, vui lòng gọi cho chúng tôi qua Hotline: 1900.6568.
3. Thuận tình ly hôn có phải hòa giải không?
Tóm tắt câu hỏi:
Xin chào luật sư, xin luật sư tư vấn giúp em trường hợp sau ạ
Chồng em và em có đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con và thỏa thuận về việc chia tài sản chung vợ chồng. Anh (chị) cho em hỏi thuận tình ly hôn thì có phải hòa giải không ạ?
Luật sư tư vấn:
Đối với việc xin công nhận thuận tình ly hôn, sau khi thụ lí Tòa án phải tiến hành hòa giải. Vì:
– Theo Điều 54
“Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.”
– Khoản 2 Điều 397
“2. Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.”
Như vậy ngay cả trong trường hợp thuận tình ly hôn thì vẫn bắt buộc phải hòa giải để vợ chồng đoàn tụ.
4. Thời hạn giải quyết việc thuận tình ly hôn là bao nhiêu lâu?
Tóm tắt câu hỏi
Tôi có gửi hồ sơ thuận tình ly hôn tại địa phương của vợ tôi từ ngày 19/2/2014 nhưng đến nay vẫn chưa được giải quyết. Cho tôi được hỏi thời gian xử lý cho thủ tục ly hôn này là bao lâu?
Hiện tại tôi đã đợi đến 60 ngày (2 tháng) kể từ ngày nộp hồ sơ. Vậy trong khâu giải quyết có phải vướng thêm tủ tục nào nữa hay không mà lại kéo dài như vậy? Rất mong nhận được luật sự tư vấn.Tôi xin cảm ơn
Luật sư tư vấn
Thuận tình ly hôn là trường hợp cả hai vợ chồng tự nguyện đồng ý ly hôn, cùng ký vào đơn xin ly hôn. Đơn xin ly hôn phải có xác nhận của UBND cấp phường về nguyên nhân ly hôn, mâu thuẫn vợ chồng.
Theo quy định của pháp luật, khi giải quyết ly hôn đồng thuận, tòa án vẫn phải tiến hành hòa giải đoàn tụ. Nếu hòa giải đoàn tụ không thành, tòa án lập biên bản về việc đồng thuận ly hôn và hòa giải không thành.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày lập biên bản, nếu vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợ chồng không thay đổi ý kiến và Viện kiểm sát không phản đối thì Tòa án ra quyết định công nhận ly hôn mà không phải mở phiên tòa khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
– Hai bên đã tự thoả thuận được với nhau về việc phân chia hoặc không chia tài sản;
– Hai bên đã tự thoả thuận được với nhau về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;
– Sự thỏa thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
Quyết định công nhận đồng thuận ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay, các bên không có quyền kháng cáo,Viện Kiểm sát không có quyền kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.
Trong trường hợp hoà giải tại tòa án thiếu một trong các điều kiện nêu trên thì tòa án lập biên bản về việc hòa giải không thành. Trong đó nêu rõ những vấn đề hai bên không thoả thuận được hoặc có thoả thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con, đồng thời tiến hành mở phiên toà xét xử vụ án ly hôn theo thủ tục chung.
– Thời gian giải quyết:
+ Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, Tòa án phải thụ lý vụ án, thông báo để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nộp án phí, người khởi kiện nộp cho tòa biên lai nộp tiền tạm ứng án phí để Tòa thụ lý vụ án.
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, nếu Tòa án hòa giải không thành, xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Toà án công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận về tài sản và con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con; nếu không thoả thuận được hoặc tuy có thoả thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Toà án quyết định.
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành, nếu hai bên đương sự không thay đổi nội dung yêu cầu Công nhận thuận tình ly hôn thì Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Như vậy, trường hợp của bạn đã 60 ngày mà Tòa án không giải quyết là sai quy định. Vì vậy bạn cần liên hệ với Tòa án để yêu cầu Tòa án giải quyết đúng thời hạn theo đúng quy định trên.
5. Thuận tình ly hôn hết bao nhiêu tiền? Án phí ly hôn thuận tình?
Tóm tắt câu hỏi:
Thưa luật sư khi người vợ đệ đơn lên tòa về việc ly hôn mà hai bên đồng ý thì phí đệ đơn về việc xin ly hôn lên tòa bên nào phải chịu trách nhiệm? Mong luật sư giải đáp.
Luật sư tư vấn:
Căn cứ
– Trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch nhưng giá trị tài sản có tranh chấp mà Tòa án dự tính từ 6.000.000 đồng trở xuống thì mức án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng . Trường hợp này thì tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm là 100.000 đồng.
– Xác định nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án hôn nhân và gia đình như sau:
+ Trường hợp vợ hoặc chồng có yêu cầu thì người yêu cầu phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng;
+ Trường hợp cả vợ và chồng cùng có yêu cầu thì mỗi người phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 150.000 đồng.
– Trường hợp ngoài yêu cầu ly hôn, đương sự còn yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu chia 1/2 giá trị tài sản chung của vợ chồng thì người có yêu cầu phải nộp tiền tạm ứng án phí đối với 1/2 giá trị tài sản chung của vợ chồng.
– Trường hợp ngoài yêu cầu ly hôn, đương sự còn yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng thì họ phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần họ yêu cầu chia trong giá trị tài sản mà Tòa án tạm tính.
Như vậy trong trường hợp người vợ đệ đơn ly hôn lên Tòa thì mức án phí là 300.000 đồng do người vợ đóng. Nếu hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì mức án phí sẽ do cả 02 vợ chồng đóng, mỗi người đóng 150.000 đồng.
6. Vợ chồng thuận tình ly hôn nộp đơn ở đâu?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào Luật Sư Tôi tên Lê Bình, vợ chồng tôi đồng thuận ly hôn, lúc đăng ký kết hôn vợ chồng tôi đăng ký ở Quảng Ngãi, hộ khẩu và nơi đăng ký thường trú của vợ chồng tôi hiện tại đều ở Bình Định. Vậy vợ chồng tôi có thể nộp đơn xin ly hôn ở toàn án nhân dân cấp Huyện ở Bình Định, nơi vợ chồng tôi có hộ khẩu và thường trú không? Cảm ơn Luật Sư?
Luật sư tư vấn:
Với thông tin bạn cung cấp thì hai vợ chồng bạn đăng ký kết hôn ở Quảng Ngãi. Hiện tại, hai vợ chồng bạn không còn tình cảm, muốn ly hôn với nhau nhưng hai bạn đang đăng ký thường trú tại Bình Định. Trong trường hợp này, vợ chồng bạn hoàn toàn có thể nộp đơn xin ly hôn ở Toà án nhân dân cấp Huyện ở Bình Định, nơi vợ chồng tôi có hộ khẩu và thường trú. Cụ thể:
Căn cứ theo Điều 55
Điểm b, Khoản 2, Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Đồng thời, theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn là Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Như vậy, từ các quy định nêu trên thì hai vợ chông bạn có thể nộp đơn thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp Huyện ở Bình Định để được xem xét, giải quyết.
Hồ sơ khi yêu cầu ly hôn bạn cần chuẩn bị bao gồm các loại giấy tờ sau:
– Đơn yêu cầu toà án công nhận thuận tình ly hôn
– Giấy Đăng ký kết hôn (bản gốc);
– Giấy Khai sinh của các con (bản sao) (nếu có)
– Hộ khẩu và Chứng minh thư của hai vợ chồng (bản sao)
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung của vợ chồng (nếu có).
→ Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo! Để được hỗ trợ tư vấn pháp luật miễn phí, lắng nghe ý kiến chính thức từ Luật sư, quý khách hàng vui lòng gọi cho chúng tôi qua Tổng đài Luật sư: 1900.6568