Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Trên thực tế, không phải tất cả các doanh nghiệp đều sẽ phải kê khai chịu thuế bảo vệ môi trường này mà khoản thuế này chỉ áp dụng đối với một số doanh nghiệp nhất định. Dưới đây là hồ sơ, thủ tục khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất:
Mục lục bài viết
1. Hồ sơ, thủ tục khai thuế bảo vệ môi trường mới nhất:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường gồm có:
– Tờ khai thuế bảo vệ môi trường (theo mẫu 01/TBVMT).
– Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than (theo mẫu số 01-1/TBVMT).
– Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu (theo mẫu số 01-2/TBVMT).
Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường:
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đủ theo quy định tại mục 1 như trên thì người nộp thuế sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền bao gồm:
– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
– Nếu như nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
– Nếu là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: thực hiện nộp hồ sơ khai thuế được thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
Lưu ý:
– Nếu như người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh: thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường chính là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính.
– Trường hợp xăng dầu:
+ Đối với thương nhân đầu mối trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, pha chế xăng dầu: sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với lượng xăng dầu do các thương nhân đầu mối trực tiếp xuất, bán cho tổ chức, cá nhân khác không phải là các đơn vị phụ thuộc, công ty con theo quy định tại
+ Đối với các công ty con của thương nhân đầu mối hoặc các đơn vị phụ thuộc của các công ty con, các đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối: sẽ nộp hồ sơ tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với lượng xăng dầu xuất, bán cho tổ chức, cá nhân khác không phải là công ty con.
+ Đối với thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối: nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
– Trường hợp là than khai thác và tiêu thụ nội địa: địa điểm nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường là cơ quan quản lý thuế trực tiếp cùng với Bảng xác định số thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở.
2. Các hình thức kê khai thuế bảo vệ môi trường:
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định về các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc khai thác theo tháng gồm có:
– Thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Thuế bảo vệ môi trường.
– Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn khai theo quý.
– Thuế tài nguyên.
Đồng thời, căn cứ khoản 4 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh gồm có:
– Thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, cụ thể là: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế giá trị gia tăng.
Như vậy, dựa vào căn cứ trên có thể thấy đối với thuế bảo vệ môi trường, người nộp thuế sẽ cần kê khai theo tháng với cơ quan quản lý thuế quản lý thu.
Nhưng mặt khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì thuế bảo vệ môi trường phải được kê khai theo từng lần phát sinh.
3. Mẫu tờ khai thuế bảo vệ môi trường:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
[01] Kỳ tính thuế: Tháng (1)……. năm ……./Lần phát sinh: Ngày …. tháng …. năm ….
[02] Lần đầu (2) [03] Bổ sung lần thứ: …..
[04] Tên người nộp thuế (3) : …………
[05] Mã số thuế (4):
[06] Tên đại lý thuế (nếu có) (5):………
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế, số (6)……… .ngày…………
[09] Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính (7): …….
[10] Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:……
[11] Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
[11a] Số nhà, đường phố…… ..… [11b] Phường/xã…….… [11c] Quận/Huyện ………… [11d] Tỉnh/Tp……………
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Tên hàng hoá (8) | Sản lượng tính thuế | Mức thuế (9) | Thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ | ||
Đơn vị tính | Sản lượng | Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = (4) x (5) x (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. | … |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………… Số chứng chỉ hành nghề: ………. | ….., ngày ……tháng …….năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Hướng dẫn điền mẫu:
(1) Điền kỳ tính thuế bảo vệ môi trường, cụ thể: điền tháng, năm đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng hoặc điền ngày, tháng, năm phát sinh nghĩa vụ thuế bảo vệ môi trường nếu người nộp thuế thuộc diện khai thuế bảo vệ môi trường theo từng lần phát sinh.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế khai thuế bảo vệ môi trường theo từng lần phát sinh được quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Nếu không thuộc trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh này thì người nộp thuế khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng (điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
(2) Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế khai thuế bảo vệ môi trường lần đầu trong kỳ tính thuế mà chưa khai bổ sung.
Lưu ý: Người nộp thuế chỉ điền một trong hai chỉ tiêu [2] hoặc [3].
(3) Điền tên người nộp thuế bảo vệ môi trường (Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường – theo Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010).
(4) Điền mã số thuế của người nộp thuế bảo vệ môi trường.
(5) Điền tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường thay cho mình.
(6) Điền thông tin hợp đồng đại lý thuế ký giữa người nộp thuế và đại lý thuế.
(7) Chỉ tiêu [9],[10],[11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi sản xuất hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
(8) Điền tên hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường.
(9) Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 đến hết ngày 31/12/2023. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với than đá, dung dịch HCFC, túi ni long thuộc diện chịu thuế, thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuộc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng, thuộc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, thuộc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng được quy định tại khoản 1 Điều 1 và Phụ lục Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế.
THAM KHẢO THÊM: