Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng hưu trí

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo quy định của pháp luật, trợ cấp mai táng hay còn được gọi là chế độ mai táng phí là khoản trợ cấp thuộc chế độ tử tuất khi người lao động tham gia bảo hiểm xã hội. Dưới đây là quy định của pháp luật về thành phần hồ sơ, trình tự và thủ tục hưởng mai táng phí đối với các đối tượng hưu trí khi qua đời.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thành phần hồ sơ hưởng mai táng phí cho đối tượng hưu trí:
      • 2 2. Thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng hưu trí:
      • 3 3. Mức hưởng trợ cấp mai táng phí của bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?

      1. Thành phần hồ sơ hưởng mai táng phí cho đối tượng hưu trí:

      Trước hết, trợ cấp hưu trí xã hội là khái niệm để chỉ chính sách của nhà nước, đây là chính sách mà ngân sách nhà nước cung cấp một khoản trợ cấp nhất định cho những đối tượng được xác định là người cao tuổi không có lương hưu, hoặc bảo hiểm xã hội hàng tháng khác căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Văn bản hợp nhất Luật bảo hiểm xã hội năm 2019. Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 25 của Văn bản hợp nhất luật bảo hiểm xã hội năm 2019 thì đối tượng áp dụng của chế độ trợ cấp hưu trí xã hội hiện nay được xác định là công dân Việt Nam trong độ tuổi từ đủ 60 tuổi trở lên và đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động.

      Đồng thời, pháp luật cũng quy định cụ thể về vấn đề trợ cấp mai táng. Căn cứ theo quy định tại Điều 66 của Văn bản hợp nhất Luật bảo hiểm xã hội năm 2019 có quy định cụ thể về chế độ trợ cấp mai táng. Theo đó, những đối tượng sau đây sau khi qua đời thì người lo mai táng sẽ được nhận một lần trợ cấp mai táng. Cụ thể bao gồm:

      – Những đối tượng được xác định là người lao động căn cứ theo quy định tại Điều 2 Văn bản hợp nhất luật bảo hiểm xã hội năm 2019 đang thực hiện thủ tục đóng bảo hiểm xã hội, hoặc những đối tượng được xác định là người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tuy nhiên có khoảng thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên;

      – Người lao động qua đời do tai nạn lao động, qua đời do bệnh nghề nghiệp hoặc qua đời trong khoảng thời gian điều trị do tai nạn lao động hoặc do bệnh gây ra;

      – Những đối tượng được xác định là người đang hưởng lương hưu, hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp hơn tháng nay đã nghỉ việc.

      Xem thêm:  Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận?

      Theo đó thì có thể nói, đối tượng hưu trí là một trong những đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp mai táng. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện thủ tục nhận trợ cấp mai táng cho đối tượng hưu trí, cần phải lưu ý về thành phần hồ sơ và giấy tờ cần phải chuẩn bị để nộp tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hưởng mai táng phí. Căn cứ theo quy định tại Điều 6 của Quyết định 166/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp (sửa đổi tại Công văn 3194/BHXH-CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn một số điểm mới về quy trình thực hiện giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 88/2020/NĐ-CP và phân cấp theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH), thân nhân của người hưởng hưu trí cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ và tài liệu sau đây để hưởng chế độ mai táng phí. Cụ thể bao gồm:

      – Bản sao giấy chứng tử, bản sao giấy báo tử, trích lục khai tử của người chết, bản sao quyết định tuyên bố đã chết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

      – Tờ khai của thân nhân đối tượng hưu trí hưởng chế độ mai táng phí;

      – Các loại giấy tờ khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

      Nhìn chung thì có thể nói, thành phần hồ sơ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình làm việc với cơ quan có thẩm quyền. Vì vậy thân nhân cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ và tài liệu nêu trên để thực hiện thủ tục hưởng mai táng phí cho các đối tượng hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

      2. Thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng hưu trí:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 112 của Văn bản hợp nhất Luật bảo hiểm xã hội năm 2019 có quy định về trình tự và thủ tục giải quyết chế độ tử tuất. Theo đó, thủ tục hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưu trí sẽ được thực hiện cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng

      Bước 1: Thân nhân cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ để nộp tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền xin hưởng chế độ mai táng phí. Thành phần hồ sơ sẽ bao gồm đầy đủ các loại giấy tờ và tài liệu theo như phân tích nêu trên. Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ hợp lệ, nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp này được xác định là Cơ quan bảo hiểm xã hội tại địa phương nơi người được hưởng chế độ hưu trí cư trú trước khi qua đời. Bảo hiểm xã hội Việt Nam hiện nay cho biết, có thể nộp hồ sơ hưởng trợ cấp mai táng thông qua nhiều cách thức khác nhau, có thể nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc nộp thông qua dịch vụ bưu điện, nộp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

      Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật. Trong khoảng thời gian 15 ngày được tính kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm và nghĩa vụ giải quyết hồ sơ, tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trong trường hợp không giải quyết thì cần phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do chính đáng. Đồng thời, sau khi tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan bảo hiểm xã hội cần phải giải quyết chế độ trong khoảng thời gian tối đa 08 ngày làm việc, nếu nhận thấy hồ sơ còn thiếu thì sẽ yêu cầu thân nhân bổ sung sao cho phù hợp với quy định của pháp luật.

      Bước 3: Thân nhân của người lao động nhận tiền trợ cấp mai táng phí thông qua nhiều hình thức khác nhau. Có thể nhận tiền mặt tại cơ quan bảo hiểm xã hội, nhất thông qua dịch vụ bưu chính công ích, nhận thông qua số tài khoản ngân hàng của thân nhân khi đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội.

      3. Mức hưởng trợ cấp mai táng phí của bảo hiểm xã hội bắt buộc là bao nhiêu?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 66 của Văn bản hợp nhất Luật bảo hiểm xã hội năm 2019 có quy định về vấn đề trợ cấp mai táng. Theo đó:

      Xem thêm:  Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      – Những đối tượng sau đây sau khi qua đời thì người lo mai táng sẽ được nhận 01 lần trợ cấp mai táng. Cụ thể bao gồm:

      + Người lao động đang thực hiện chế độ đóng bảo hiểm xã hội, hoặc những đối tượng là người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tuy nhiên đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên;

      + Người lao động qua đời do tai nạn lao động, do bệnh nghề nghiệp hoặc người lao động chết trong khoảng thời gian điều trị tai nạn lao động, điều trị bệnh nghề nghiệp;

      + Những đối tượng được xác định là người đang được hưởng lương hưu, người đang hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng tuy nhiên đã nghỉ việc.

      – Trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật hiện nay được xác định bằng 10 lần mức lương cơ sở.

      Theo đó thì có thể nói, mức trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật hiện nay được xác định bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người được mượn chế độ trợ cấp mai táng chết. Hiện nay, mức lương cơ sở đảng được quy định là 1.800.000 đồng/tháng. Theo đó, mức trợ cấp mai táng được xác định là 18.000.000 đồng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Văn bản hợp nhất 19/VBHN-VPQH 2019 Luật Bảo hiểm xã hội;

      – Quyết định 166/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy trình giải quyết hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp;

      – Công văn 3194/BHXH-CSXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn một số điểm mới về quy trình thực hiện giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định 88/2020/NĐ-CP và phân cấp theo quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?
      • Đối tượng, điều kiện và thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí
      • Chế độ hưu trí là gì? Điều kiện và cách tính mức lương chế độ hưu trí?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng hưu trí thuộc chủ đề Thủ tục trợ cấp mai táng phí, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận?

      Trợ cấp mai táng là gì? Trợ cấp mai táng có tên trong tiếng Anh là gì? Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận trợ cấp mai táng?

      ảnh chủ đề

      Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      Như đã biết thì chế độ mai táng phí là khoản tiền được hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất mà pháp luật quy định. Vậy Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng

      Nhằm đáp ứng nhu cầu an sinh xã hội, luật bảo hiểm xã hội quy định cụ thể về chế độ trợ cấp mai táng đối với đối tượng đóng bảo hiểm xã hội. Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg

      Chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

      ảnh chủ đề

      Mai táng phí cho người khuyết tật khi chết

      Mai táng phí cho người khuyết tật khi chết. Đang hưởng chế độ của người khuyết tật nặng; khi mất có được hỗ trợ mai tang phí không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận?

      Trợ cấp mai táng là gì? Trợ cấp mai táng có tên trong tiếng Anh là gì? Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận trợ cấp mai táng?

      ảnh chủ đề

      Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      Như đã biết thì chế độ mai táng phí là khoản tiền được hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất mà pháp luật quy định. Vậy Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng

      Nhằm đáp ứng nhu cầu an sinh xã hội, luật bảo hiểm xã hội quy định cụ thể về chế độ trợ cấp mai táng đối với đối tượng đóng bảo hiểm xã hội. Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg

      Chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

      ảnh chủ đề

      Mai táng phí cho người khuyết tật khi chết

      Mai táng phí cho người khuyết tật khi chết. Đang hưởng chế độ của người khuyết tật nặng; khi mất có được hỗ trợ mai tang phí không?

      Xem thêm

      Tags:

      Thủ tục trợ cấp mai táng phí


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận?

      Trợ cấp mai táng là gì? Trợ cấp mai táng có tên trong tiếng Anh là gì? Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí? Thủ tục nhận trợ cấp mai táng?

      ảnh chủ đề

      Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      Như đã biết thì chế độ mai táng phí là khoản tiền được hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất mà pháp luật quy định. Vậy Tiền mai táng phí là gì? Mức hưởng mai táng phí là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng

      Nhằm đáp ứng nhu cầu an sinh xã hội, luật bảo hiểm xã hội quy định cụ thể về chế độ trợ cấp mai táng đối với đối tượng đóng bảo hiểm xã hội. Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc tìm hiểu về mẫu quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg

      Chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Đối tượng hưởng chế độ theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

      ảnh chủ đề

      Mai táng phí cho người khuyết tật khi chết

      Mai táng phí cho người khuyết tật khi chết. Đang hưởng chế độ của người khuyết tật nặng; khi mất có được hỗ trợ mai tang phí không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528