Các trường hợp được cấp đổi giấy phép xuất khẩu lao động? Thủ tục đổi giấy phép xuất khẩu lao động? Một số lưu ý trong thời gian chưa được cấp đổi giấy phép?
Xuất khẩu lao động là hoạt động đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
Xuất khẩu lao động không những giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động, tăng nguồn ngoại tệ cho đất nước mà còn đẩy mạnh hợp tác kinh tế, văn hoá khoa học kỹ thuật….giữa Việt Nam và các nước trên thế giới theo nguyên tắc bình đẳng, hai bên cùng có lợi. Do đó, đẩy mạnh xuất khẩu lao động là một khâu quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước.
Muốn hoạt động xuất khẩu lao động thì cơ sở hoạt động xuất khẩu lao động phải có giấy phép hoạt động, khi cơ sở đó muốn thay đổi giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động thì phải tiến hành theo một tình tự nhất định.
Theo quy định tại Điều 13 Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đổi giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động.
* Căn cứ pháp lý:
– Luật Người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2020;
– Luật Doanh nghiệp 2020;
– Nghị định 112/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
– Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và
–
– Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
– Quyết định 18/2007/QĐ-BLĐTBXH về Chương trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành;
– Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Mục lục bài viết
1. Các trường hợp được cấp đổi giấy phép xuất khẩu lao động:
Doanh nghiệp được cấp đổi Giấy phép xuất khẩu lao động khi đáp ứng hai điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải làm thủ tục để xin cấp đổi Giấy phép đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; quá thời hạn này mà doanh nghiệp không gửi hồ sơ đổi Giấy phép thì Giấy phép sẽ mặc nhiên hết hiệu lực.
(2) Doanh nghiệp phải có đủ điều kiện về vốn pháp định và các điều kiện khác về nhân sự, tổ chức bộ máy, đề án hoạt động …… quy định tại Điều 9 của Luật số 72/2006/QH11.
2. Thủ tục đổi giấy phép xuất khẩu lao động:
Bước 1. Thay đổi đăng ký kinh doanh và chuẩn bị hồ sơ đổi giấy phép.
Sau khi làm thủ tục thay đổi và được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin cấp đổi giấy phép xuất khẩu lao động.
2.1. Lưu ý khi thay đổi Giấy phép XKLD:
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải làm thủ tục để xin cấp đổi Giấy phép đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; quá thời hạn này mà doanh nghiệp không gửi hồ sơ đổi Giấy phép thì Giấy phép sẽ mặc nhiên hết hiệu lực.
2.2. Thành phần hồ sơ đổi Giấy phép xuất khẩu lao động:
(1) Văn bản đề nghị của doanh nghiệp (theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo
(2) 01 bản chính Giấy phép đã được cấp.
(3) 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất.
(4) 01 bản sao các giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 và Điều 9 của Luật, trong trường hợp có sự thay đổi, bao gồm:
Trường hợp 1: Thay đổi về vốn
Các giấy tờ chứng minh điều kiện về vốn doanh nghiệp phải nộp bao gồm:
* Đối với doanh nghiệp thành lập từ 01 năm trở lên: cung cấp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm trước liền kề và từ đầu năm đến cuối quý trước thời điểm đề nghị cấp giấy phép.
* Đối với doanh nghiệp thành lập dưới 01 năm: cung cấp giấy tờ chứng minh vốn theo một trong hai phương thức sau:
– Phương thức 1: Báo cáo nguồn vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán ban hành trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 01 tháng Hoặc
– Phương thức 2: cung cấp Hồ sơ góp vốn thành lập doanh nghiệp bao gồm:
+ Bản sao các giấy tờ sau: Biên bản góp vốn, sổ đăng ký cổ đông/thành viên, giấy chứng nhận sở hữu cổ phần/Giấy chứng nhận phần vốn góp (đối cới công ty cổ phần/Công ty TNHH 2 thành viên trở lên). Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức; Biên bản góp vốn của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đối với công ty hợp danh;
+ Giấy nộp tiền góp vồn vào tài khoản của công ty mở tại ngân hàng thương mại; séc hoặc ủy nhiệm chi – chuyển tiền hoặc các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành để góp vốn.
+ Xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số dư tài khoản tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Trường hợp 2: Thay đổi về người lãnh đạo điều hành
Trường hợp thay đổi về người lãnh đạo điều hành, doanh nghiệp nộp các giấy tờ sau:
– 01 bản sao bằng cấp chuyên môn (từ đại học trở lên).
– 01 bản chính Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.
– 01 bản sao tài liệu chứng kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xuất khẩu lao động (tối thiểu 3 năm kinh nghiệm).
– 01 bản sao Hợp đồng lao động (nếu có).
Trường hợp 3: Thay đổi về tổ chức bộ máy
– Báo cáo về tổ chức bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất (nếu thay đổi địa điểm Trung tâm bồi dưỡng kiến thức cần thiết);
Trường hợp 4: Trường hợp thay đổi về nhân viên nghiệp vụ
– Danh sách nhân viên nghiệp vụ thuộc bộ máy được thay đổi;
– Giấy tờ chứng minh những nhân viên mới đáp ứng điều kiện theo quy định gồm:
+ 01 bản sao bằng cấp chuyên môn (từ cao đẳng trở lên và thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế/quản trị kinh doanh, ngoại ngữ).
– 01 bản chính Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.
– 01 bản sao Hợp đồng lao động (nếu có).
– 01 bản sao tài liệu thể hiện tối thiểu 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xuất khẩu lao động trước đây (quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm).
(5). 01 bản chính Giấy xác nhận đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước đến hết quý trước liền kề.
Bước 2. Nộp hồ sơ xin cấp đổi giấy phép
Sau khi đã hoàn thiện hồ sơ xin cấp đổi giấy phép xuất khẩu lao động, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh đến Cục quản lý lao động ngoài nước.
Bước 3. Cấp đổi giấy phép.
2.3. Thời gian cấp phép:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét đổi Giấy phép cho doanh nghiệp dịch vụ, nếu không đổi Giấy phép phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
2.4. Lệ phí cấp đổi giấy phép:
Doanh nghiệp được đổi Giấy phép phải nộp lệ phí bằng năm mươi phần trăm mức lệ phí cấp Giấy phép; tương ứng 2.500.000 đồng.
3. Một số lưu ý trong thời gian chưa được cấp đổi giấy phép:
Trong thời gian từ ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho đến khi được đổi Giấy phép hoặc nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp được tiếp tục hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Trường hợp không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp phải chấm dứt việc ký kết các Hợp đồng cung ứng lao động, tuyển chọn lao động mới, kể từ ngày nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép.
Sau 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc không được đổi Giấy phép, doanh nghiệp dịch vụ phải chấm dứt hoạt động như: (i) Ký kết các hợp đồng liên quan đến việc người lao động đi làm việc ở nước ngoài; (ii) Tuyển chọn lao động; (iii) Dạy nghề, ngoại ngữ cho người lao động; tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
Trong thời gian kể từ ngày doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ hợp lệ cho đến khi được đổi Giấy phép mới, doanh nghiệp được tiếp tục hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Doanh nghiệp phải chấm dứt hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
Thứ nhất, sau một trăm tám mươi ngày, kể từ ngày Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có hiệu lực mà doanh nghiệp không nộp đủ hồ sơ đổi Giấy phép quy định tại Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Thứ hai, kể từ ngày doanh nghiệp nhận được văn bản thông báo của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc không đổi Giấy phép cho doanh nghiệp.