Trong bối cảnh du lịch quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ, việc sở hữu thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế trở nên cực kỳ quan trọng đối với những ai muốn hoạt động trong lĩnh vực này. Vậy, hồ sơ, thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Hướng dẫn viên du lịch là gì?
Tại khoản 11 Điều 3
-
Hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
-
Hướng dẫn viên du lịch nội địa.
-
Hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
Phạm vi hành nghề của từng loại hướng dẫn viên du lịch được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 58
-
Hướng dẫn viên du lịch quốc tế: Được phép hướng dẫn khách du lịch nội địa và quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc, và cũng có thể dẫn dắt các chuyến du lịch ra nước ngoài cho khách du lịch Việt Nam.
-
Hướng dẫn viên du lịch nội địa: Được phép hướng dẫn các tour du lịch nội địa cho công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc. Họ chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ hướng dẫn cho du khách trong nước, giúp du khách khám phá và hiểu rõ hơn về các điểm du lịch nội địa.
-
Hướng dẫn viên du lịch tại điểm: Chuyên về hướng dẫn du khách tại các khu du lịch hoặc điểm du lịch cụ thể. Họ có nhiệm vụ cung cấp thông tin chi tiết về các điểm tham quan, đảm bảo du khách có trải nghiệm thú vị tại các địa điểm du lịch đó.
Như vậy, theo quy định của
2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
Điều kiện để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được quy định như sau:
-
Có quốc tịch Việt Nam và thường trú tại Việt Nam:
-
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:
-
Không mắc các bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy:
-
Hướng dẫn viên cần có bằng cấp từ cao đẳng trở lên trong chuyên ngành hướng dẫn du lịch. Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác, họ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế chứng minh rằng họ đã được đào tạo và có đủ kiến thức chuyên môn để thực hiện công việc.
-
Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề, đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại: Nếu chương trình đào tạo bằng một ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo.
+ Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
+ B2 trở lên theo Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ.
+ Giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.
Những điều kiện này nhằm đảm bảo rằng các hướng dẫn viên du lịch quốc tế có đủ kiến thức, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp để cung cấp dịch vụ chất lượng cao và đáp ứng yêu cầu của khách du lịch quốc tế.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
3.1. Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
-
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: Sử dụng mẫu đơn được quy định tại Phụ lục II Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL. Đơn này cần được điền đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu.
-
Sơ yếu lý lịch: Phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ứng viên đang cư trú. Sơ yếu lý lịch này thể hiện các thông tin cá nhân và lịch sử công tác của ứng viên.
-
Giấy chứng nhận sức khỏe: Giấy chứng nhận này cần được cấp bởi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và có giá trị trong vòng 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Điều này đảm bảo rằng ứng viên có đủ sức khỏe để hành nghề.
-
Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực của bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch. Trường hợp ứng viên tốt nghiệp chuyên ngành khác, cần bổ sung bản sao có chứng thực của chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
-
Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Cung cấp bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau :
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại: Nếu chương trình đào tạo bằng một ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo.
+ Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
+ B2 trở lên theo Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ.
+ Giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.
Lưu ý: Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
-
Ảnh chân dung: Cần nộp 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm. Ảnh này cần được chụp rõ nét, không quá 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ và phải đáp ứng các tiêu chuẩn về ảnh thẻ.
3.2. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được thực hiện như sau:
-
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu và nộp đến cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tại địa phương nơi người đề nghị cư trú hoặc làm việc.
-
Bước 2: Xử lý hồ sơ và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
+ Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận sẽ tiến hành xem xét và xử lý hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc. Trong thời gian này, cơ quan có trách nhiệm kiểm tra và đánh giá các thông tin và tài liệu trong hồ sơ để đảm bảo người đề nghị đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và điều kiện cấp thẻ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và người đề nghị đáp ứng đầy đủ các điều kiện, cơ quan sẽ tiến hành cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc người đề nghị không đáp ứng các điều kiện, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối cấp thẻ.
-
Cách thức thực hiện:
+ Người đề nghị có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
+ Ngoài ra, hồ sơ cũng có thể được gửi qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận để tiện lợi hơn cho người đề nghị.
-
Phí, lệ phí: Theo quy định tại Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL, phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế là 650.000 đồng/thẻ. Người đề nghị cần nộp phí này cùng với hồ sơ đề nghị để hoàn tất thủ tục.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
-
Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư
06/2017/TT-BVHTTDL hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành; -
Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
THAM KHẢO THÊM: