Theo pháp luật hiện hành thì người sử dụng lao động phải có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho người lao động. Vậy hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm những gì?
Mục lục bài viết
1. Quy định về trách nhiệm lập hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động:
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 thì vấn đề quản lý sức khỏe người lao động được ghi nhận với các nội dung:
– Để đảm bảo sự an toàn sức khỏe của người lao động thì người sử dụng lao động phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định cho từng loại nghề, công việc và kết quả khám sức khỏe để sắp xếp công việc phù hợp cho người lao động;
– Người sử dụng lao động thực hiện các hoạt động lập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, cũng như chuẩn bị hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp; thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; hằng năm, báo cáo về việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, tại Điều 14 Thông tư 192016/TT-BYT cũng có nội dung quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động, theo đó:
+ Người sử dụng lao động sẽ tiến hành lập, quản lý, bổ sung hồ sơ vệ sinh lao động, hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động, hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe người lao động tại cơ sở lao động, hồ sơ cá nhân bệnh nghề nghiệp (nếu có), hồ sơ sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động (nếu có), theo dõi sức khỏe và diễn biến bệnh nghề nghiệp của người lao động;
+ Có trách nhiệm trong việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phù hợp với sức khỏe người lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
+ Ngoài ra, người lao động cũng phải được bảo đảm là được cung cấp đủ các công trình vệ sinh, phúc lợi để sử dụng tại nơi làm việc;
+ Người sử dụng lao động sẽ chuẩn bị đầy đủ trang bị đầy đủ trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu; tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu và có văn bản phân công người quản lý lực lượng sơ cứu, cấp cứu; tổ chức huấn luyện sơ cứu, cấp cứu.
Với các nội dung nêu trên thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trong việclập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp theo quy định. Ngoài ra cũng phải thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; Tiến hành việc báo cáo việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.
2. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm những gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định về hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động, thì người sủ dụng lao động phải đảm bảo thu thập được tất cả các loại giấy tờ sau:
– Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động:
+ Cần chuẩn bị được Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc phải có Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;
+ Đồng thời cũng cần chuẩn bị sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;
+ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động cũng là một giấy tờ quan trọng nếu cá nhân có thể chuẩn bị;
+ Cần chuẩn bị thêm giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có);
– Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật của tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi tắt là Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).
Cần lưu ý rằng: Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Khi nào công ty bắt đầu quản lý sức khỏe của người lao động?
Đồng thời tại Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định về yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động, cụ thể như sau:
– Như đã biết, quản lý sức khỏe của người lao động là một trong những trách nhiệm mà người sử dụng lao động phải thực hiện. Nên thời điểm để người sử dụng lao động thực hiện việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động tính từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động;
– Cũng cần lưu ý rằng: việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Pháp luật nghiêm cấm hành vi bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;
+ Đồng thời cũng phải hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc. Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.
Như vậy, tính từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động thì hoạt động quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện.
4. Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe và bệnh tật người lao động:
PHỤ LỤC 2
MẪU HỒ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỒ SƠ QUẢN LÝ
SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tên cơ sở lao động: ……
Ngành chủ quản: ……
Địa chỉ: ……
Điện thoại: …… Số Fax: ……
E-mail: ……Website: ……
Người liên hệ: ……
Năm: ……
Biểu mẫu 1: QUẢN LÝ SỨC KHỎE TRƯỚC KHI BỐ TRÍ VIỆC LÀM
Ngày, tháng, năm | Số được khám tuyển | Tổng cộng | Phân loại sức khỏe | ||||
I | II | III | IV | V | |||
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 2: QUẢN LÝ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG QUA KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ
Ngày, tháng, năm | Sổ khám sức khỏe định kỳ | Tổng cộng | Phân loại sức khỏe | ||||
I | II | III | IV | V | |||
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam; Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
| Ị |
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
| Nam: Nữ: |
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3: TÌNH HÌNH BỆNH TẬT TRONG THỜI GIAN BÁO CÁO
TT | Nhóm bệnh | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | |||||
I. Số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường: | ||||||||||
1 | Lao phổi |
|
|
|
| |||||
2 | Ung thư phổi |
|
|
|
| |||||
3 | Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp |
|
|
|
| |||||
4 | Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn |
|
|
|
| |||||
5 | Viêm phế quản cấp |
|
|
|
| |||||
6 | Viêm phế quản mãn |
|
|
|
| |||||
7 | Viêm phổi |
|
|
|
| |||||
8 | Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng |
|
|
|
| |||||
9 | Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT |
|
|
|
| |||||
10 | Nội tiết |
|
|
|
| |||||
11 | Bệnh tâm thần |
|
|
|
| |||||
12 | Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên |
|
|
|
| |||||
13 | Bệnh mắt |
|
|
|
| |||||
14 | Bệnh tai |
|
|
|
| |||||
15 | Bệnh tim mạch |
|
|
|
| |||||
16 | Bệnh dạ dày, tá tràng |
|
|
|
| |||||
17 | Bệnh gan, mật |
|
|
|
| |||||
18 | Bệnh thận, tiết niệu |
|
|
|
| |||||
19 | Bệnh phụ khoa/số nữ |
|
|
|
| |||||
20 | Sảy thai/số nữ có thai |
|
|
|
| |||||
21 | Bệnh da |
|
|
|
| |||||
22 | Bệnh cơ, xương khớp |
|
|
|
| |||||
23 | Bệnh sốt rét |
|
|
|
| |||||
24 | Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể) |
|
|
|
| |||||
| – |
|
|
|
| |||||
| – … |
|
|
|
| |||||
| Cộng |
|
|
|
| |||||
II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp | ||||||||||
| Bệnh nghề nghiệp |
|
|
|
| |||||
| III. Các trường hợp tai nạn lao động | Mắc | Chết | Mắc | Chết | Mắc | Chết | Mắc | Chết | |
| Tai nạn lao động |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Thống kê kết quả khám, chẩn đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động.
Văn bản pháp luật được sử dụng:
– Luật an toàn vệ sinh lao động 2015;
– Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;