Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Lao động

Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm những gì?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo pháp luật hiện hành thì người sử dụng lao động phải có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý sức khỏe cho người lao động. Vậy hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm những gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về trách nhiệm lập hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động:
      • 2 2. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm những gì?
      • 3 3. Khi nào công ty bắt đầu quản lý sức khỏe của người lao động?
      • 4 4. Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe và bệnh tật người lao động:

      1. Quy định về trách nhiệm lập hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 thì vấn đề quản lý sức khỏe người lao động được ghi nhận với các nội dung:

      – Để đảm bảo sự an toàn sức khỏe của người lao động thì người sử dụng lao động phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định cho từng loại nghề, công việc và kết quả khám sức khỏe để sắp xếp công việc phù hợp cho người lao động;

      – Người sử dụng lao động thực hiện các hoạt động  lập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, cũng như chuẩn bị hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp; thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; hằng năm, báo cáo về việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.

      Bên cạnh đó, tại Điều 14 Thông tư 192016/TT-BYT cũng có nội dung quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động, theo đó:

      + Người sử dụng lao động sẽ tiến hành lập, quản lý, bổ sung hồ sơ vệ sinh lao động, hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động, hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe người lao động tại cơ sở lao động, hồ sơ cá nhân bệnh nghề nghiệp (nếu có), hồ sơ sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động (nếu có), theo dõi sức khỏe và diễn biến bệnh nghề nghiệp của người lao động;

      + Có trách nhiệm trong việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phù hợp với sức khỏe người lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

      + Ngoài ra, người lao động cũng phải được bảo đảm là được cung cấp đủ các công trình vệ sinh, phúc lợi để sử dụng tại nơi làm việc;

      + Người sử dụng lao động sẽ chuẩn bị đầy đủ trang bị đầy đủ trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu; tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu và có văn bản phân công người quản lý lực lượng sơ cứu, cấp cứu; tổ chức huấn luyện sơ cứu, cấp cứu.

      Với các nội dung nêu trên thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trong việclập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp theo quy định. Ngoài ra cũng phải thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; Tiến hành việc báo cáo việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.

      2. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm những gì?

      Căn cứ Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định về hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động, thì người sủ dụng lao động phải đảm bảo thu thập được tất cả các loại giấy tờ sau: 

      – Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động:

      + Cần chuẩn bị được Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc phải có Phiếu khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;

      + Đồng thời cũng cần chuẩn bị sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;

      + Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động cũng là một giấy tờ quan trọng nếu cá nhân có thể chuẩn bị;

      + Cần chuẩn bị thêm giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều trị có liên quan (nếu có);

      – Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật của tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi tắt là Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).

      Cần lưu ý rằng: Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

      3. Khi nào công ty bắt đầu quản lý sức khỏe của người lao động?

      Đồng thời tại Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BYT quy định về yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động, cụ thể như sau:

      – Như đã biết, quản lý sức khỏe của người lao động là một trong những trách nhiệm mà người sử dụng lao động phải thực hiện. Nên thời điểm để người sử dụng lao động thực hiện việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động tính từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động;

      – Cũng cần lưu ý rằng: việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:

      + Pháp luật nghiêm cấm hành vi bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;

      + Đồng thời cũng phải hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc. Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.

      Như vậy, tính từ thời điểm người lao động được tuyển dụng và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động thì hoạt động quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện.

      4. Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe và bệnh tật người lao động:

      PHỤ LỤC 2

      MẪU HỒ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ——————-

      HỒ SƠ QUẢN LÝ
      SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG

      Tên cơ sở lao động: ……

      Ngành chủ quản: ……

      Địa chỉ: ……

      Điện thoại: …… Số Fax: ……

      E-mail: ……Website: ……

      Người liên hệ: ……

      Năm: ……

      Biểu mẫu 1: QUẢN LÝ SỨC KHỎE TRƯỚC KHI BỐ TRÍ VIỆC LÀM

      Ngày, tháng, năm

      Số được khám tuyển

      Tổng cộng

      Phân loại sức khỏe

      I

      II

      III

      IV

      V

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Biểu mẫu 2: QUẢN LÝ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG THÔNG QUA KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ

      Ngày, tháng, năm

      Sổ khám sức khỏe định kỳ

      Tổng cộng

      Phân loại sức khỏe

      I

      II

      III

      IV

      V

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam;

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

      Ị

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Nam:

      Nữ:

       

       

       

       

       

       

       

      Biểu mẫu 3: TÌNH HÌNH BỆNH TẬT TRONG THỜI GIAN BÁO CÁO

      TT

      Nhóm bệnh

      Quý I

      Quý II

      Quý III

      Quý IV

      I. Số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường:

      1

      Lao phổi

       

       

       

       

      2

      Ung thư phổi

       

       

       

       

      3

      Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp

       

       

       

       

      4

      Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn

       

       

       

       

      5

      Viêm phế quản cấp

       

       

       

       

      6

      Viêm phế quản mãn

       

       

       

       

      7

      Viêm phổi

       

       

       

       

      8

      Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng

       

       

       

       

      9

      Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT

       

       

       

       

      10

      Nội tiết

       

       

       

       

      11

      Bệnh tâm thần

       

       

       

       

      12

      Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên

       

       

       

       

      13

      Bệnh mắt

       

       

       

       

      14

      Bệnh tai

       

       

       

       

      15

      Bệnh tim mạch

       

       

       

       

      16

      Bệnh dạ dày, tá tràng

       

       

       

       

      17

      Bệnh gan, mật

       

       

       

       

      18

      Bệnh thận, tiết niệu

       

       

       

       

      19

      Bệnh phụ khoa/số nữ

       

       

       

       

      20

      Sảy thai/số nữ có thai

       

       

       

       

      21

      Bệnh da

       

       

       

       

      22

      Bệnh cơ, xương khớp

       

       

       

       

      23

      Bệnh sốt rét

       

       

       

       

      24

      Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể)

       

       

       

       

       

      –

       

       

       

       

       

      – …

       

       

       

       

       

      Cộng

       

       

       

       

      II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp

       

      Bệnh nghề nghiệp

       

       

       

       

       

      III. Các trường hợp tai nạn lao động

      Mắc

      Chết

      Mắc

      Chết

      Mắc

      Chết

      Mắc

      Chết

       

      Tai nạn lao động

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

       

                 

      Thống kê kết quả khám, chẩn đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp tại cơ sở lao động.

      Văn bản pháp luật được sử dụng:

      –  Luật an toàn vệ sinh lao động 2015;

      – Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

       

       

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      • Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật lao động? Trình tự xử lý?
      • Thời hiệu khởi kiện đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ