Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Tư vấn pháp luật

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

  • 09/02/202109/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2021? Những điểm cần lưu ý về hồ sơ, các giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới năm 2021? Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam?

    Theo quy định của pháp luật Việt Nam về hôn nhân và gia đình, công dân Việt Nam khi kết hôn với người nước ngoài mỗi bên đều phải tuân thủ những quy định của pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì người nước ngoài cũng phải tuân theo các quy định của pháp luật của Việt Nam về điều kiện kết hôn, trình tự, thủ tục khi đăng ký kết hôn. Trong đó, hai bên nam, nữ khi tiến hành đăng ký kết hôn việc không thể thiếu đó chính là chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn, vậy hiện nay khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam hồ sơ đăng ký kết hôn cần chuẩn những gì?

    Dưới đây là bài phân tích của Luật Dương Gia về thủ tục đăng ký kết hôn và hồ sơ cho việc kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến thẩm quyền đăng ký kết hôn hoặc các vấn đề pháp luật khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ! 

    ho-so-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam

    Tư vấn hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam miễn phí: 1900.6568

    Về cơ bản, khi thực hiện kết hôn với người nước ngoài ở Việt Nam 2 bên nam, nữ cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

    – Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    – Giấy tờ chứng minh về nhân thân: Chứng minh thư nhân dân, Thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

    – Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe nhằm xác nhận người đăng ký kết hôn không mắc các bệnh tâm thần hoặc bệnh khác ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và điều khiển hành vi do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài.

    – Đối với công dân Việt Nam là công chức, viên chức, hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang cần có văn bản xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc bạn kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định nơi công tác.

    Xem thêm: Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch

    – Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn, hoặc hủy hôn tại nước ngoài cần chuẩn bị thêm nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn của công dân tại nước ngoài.

    Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định tại Điều 38 Luật hộ tịch 2014 và hướng dẫn tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, về cụ thể như sau:

    1. Tờ khai đăng ký kết hôn.

    Tờ khai đăng ký kết hôn là tờ khai có sẵn theo mẫu, người đăng ký kết hôn có thể xin mẫu đơn tại UBND quận, huyện thành phố nơi mình đang sinh sống, và cả hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một tờ khai đăng ký kết hôn.

    2. Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân.

    Đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, còn có giá trị sử dụng để xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.

    Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

    Đối với công dân Viên Nam sống trong nước, hiện nay theo quy định mới tại Nghị quyết 58/2017/NQ-CP về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính công dân Việt Nam khi đăng ký hết hôn với người nước người sẽ không cần phải nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mình nữa.

    Xem thêm: Giải quyết mối quan hệ sống chung như vợ chồng không đăng ký kết hôn

    3. Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe.

    Giấy xác nhận sức khỏe này sẽ do tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp, để xác nhận người hai bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác dẫn đến không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi.

    Lưu ý: Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế nói trên sẽ chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.

    4. Giấy tờ chứng minh về nhân thân.

    Đối với công dân Việt Nam sẽ phải xuất trình Sổ hộ khẩu, Chứng minh thư nhân dân, hoặc Thẻ căn cước công dân..

    Đối với người nước ngoài sẽ phải cung cấp Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

    5. Các giấy tờ khác.

    Đối với trường hợp là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì cần phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc bạn kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định nơi bạn công tác.

    Xem thêm: Đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh?

    Trường hợp công dân ở xã biên giới kết hôn với công dân nước láng giềng thì cần có Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng; và Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.

    Trước đây hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam với bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì cần phải có thêm bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại nước ngoài. Nhưng hiện nay yêu cầu về Trích lục ghi chú ly hôn đối với công dân này cũng đã được bãi bỏ bởi Nghị quyết 58/2017/NQ-CP, đơn giản hóa thủ tục giúp người dân và cả cán bộ đăng ký hộ tịch thuận tiện hơn khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam.

    Trên đây là toàn bộ bài viết của Luật Dương Gia về những quy định của pháp luật về Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý khác của Luật Dương Gia trong lĩnh vực hôn nhân gia đình như sau:

    Dịch vụ của Luật Dương Gia

    – Tư vấn những vấn đề liên quan đến tâm lý, tình cảm trong hôn nhân.

    – Tư vấn về thủ tục: đăng ký kết hôn, kết hôn có yếu tố nước ngoài, giải quyết ly hôn…

    – Tư vấn giải quyết các tranh chấp trong hôn nhân.

    – Hỗ trợ khách hàng soạn thảo hồ sơ, soạn đơn khởi kiện, xin xác nhận, hòa giải để thực hiện thủ tục ly hôn, và các thủ tục liên quan khác.

    Xem thêm: Tuổi kết hôn là gì? Độ tuổi đăng ký kết hôn đối với nam và nữ năm 2022?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
    • 2 2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha
    • 3 3. Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài
    • 4 4. Trình tự, thủ tục kết hôn với người nước ngoài
    • 5 6. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài
    • 6 7. Quy định về trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    1. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

    Tóm tắt câu hỏi:

    Tôi muốn đăng ký kết hôn với bạn trai người Nhật tại Việt Nam. Tôi cần làm những thủ tục gì? Tôi đã mua hồ sơ đăng ký kết hôn nhưng không biết điền thế nào cho phù hợp.

    Luật sư tư vấn:

    Quy định pháp luật hiện hành về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

    1. Hồ sơ bao gồm

    a) Đối với công dân Việt Nam

    – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản chính do UBND cấp xã/phường nơi cư trú cấp, có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp)

    Xem thêm: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mới nhất năm 2022

    – Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch; (Bản chính)

    – Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    – Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    – Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó; (Bản chính)

    – Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

    b) Đối với công dân nước ngoài

    – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định

    – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó; (Bản chính)

    Xem thêm: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn và cách viết chuẩn nhất năm 2022

    – Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; (Bản chính)

    – Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú (Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    Ghi chú:Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ do nước ngoài cấp để sử dụng cho việc đăng ký kết hôn.

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    2. Lệ phí: Không quá 1.500.000VNĐ

    3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Phòng Tư pháp

    Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Uỷ ban nhân dân.

    4. Điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam:

    Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc Gia

    – Tuổi kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự. Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;

    – Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân, gia đình năm 2014, bao gồm:

    + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

    + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

    + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

    + Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

    + Yêu sách của cải trong kết hôn;

    5. Trình tự giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam:

    Xem thêm: Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu? Quy định về đăng ký thuế lần đầu?

    Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Phòng Tư pháp có trách nhiệm:

    -Tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.;

    – Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.;

    Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

    Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

    Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

    Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

    Xem thêm: Năm 2022, không đăng ký kết hôn ai được quyền nuôi con?

    Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

    d) Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn

    Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam là 13 ngày, kể từ ngày Phòng Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

    2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn với người Tây Ban Nha

    Tóm tắt câu hỏi:

    Thưa luật sư: Tôi có một thắc mắc mong luật sư giải đáp giúp tôi. Tôi và chồng sắp cưới của tôi hiện đang sống và làm việc tại Việt Nam. Chồng tôi người Tây Ban Nha. Nhờ luật sư vtư vấn giúp tôi các giấy tờ cần thiết cho việc đăng ký kết hôn và cách thức tiến hành thế nào. Tôi xin chân thành cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    Hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định tại Luật Hộ tịch năm 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

    1. Hồ sơ bao gồm

    Xem thêm: Điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ đăng ký lại kết hôn mới nhất 2022

    a) Đối với công dân Việt Nam

    – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản chính do UBND cấp xã/phường nơi cư trú cấp, có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp)

    – Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch; (Bản chính)

    – Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    – Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    – Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó; (Bản chính)

    – Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

    Xem thêm: Đăng ký kết hôn năm 2022: Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ mới nhất

    b) Đối với công dân nước ngoài

    – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định

    – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó; (Bản chính)

    – Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; (Bản chính)

    – Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú (Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    Ghi chú:Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ do nước ngoài cấp để sử dụng cho việc đăng ký kết hôn.

    Về thủ tục đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 38 Luật hộ tịch năm 2014 và được hướng dẫn tại Điều 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

    Theo đó, thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam sẽ được cơ quan nhà nước tiến hành gồm các bước sau :

    Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn – Những điều cần lưu ý năm 2022

    – Bước 1: Các bên tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Phòng tư pháp

    – Bước 2: PhòngTư pháp sẽ  tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.

    – Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

    – Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

    Như vậy, bạn chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cần thiết và liên hệ với Phòng tư pháp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn thường trú để tiến hành đăng ký kết hôn.

    3. Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài

    Tóm tắt câu hỏi:

    Tôi đi lao động xuất khẩu tại Malaysia được hai năm và tôi quen một người con trai Malaysia, chúng tôi yêu nhau. Hiện tại, tôi đã về Việt Nam và chúng tôi muốn kết hôn với nhau, thủ tục kết hôn tiến hành tại Việt Nam. Vậy, Luật sư cho tôi hỏi chúng tôi phải có những giấy tờ gì ạ?

    Luật sư tư vấn:

    Xem thêm: Công văn 3688/TCHQ-VP năm 2013 thời hạn bảo quản hồ sơ đăng ký mã số xuất nhập khẩu của doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành

    Đối với trường hợp của bạn thì bạn căn cứ Điều 38 Luật hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn, theo đó:

    Hồ sơ đăng ký kết hôn, gồm:

    a) Đối với công dân Việt Nam

    – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản chính do UBND cấp xã/phường nơi cư trú cấp, có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp)

    – Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch; (Bản chính)

    – Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    – Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    Xem thêm: Công văn 2655/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch xác nhận tình trạng hôn nhân cho trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng, cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành

    – Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó; (Bản chính)

    – Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

    b) Đối với công dân nước ngoài

    – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định

    – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó; (Bản chính)

    – Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; (Bản chính)

    – Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú (Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    Ghi chú:Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ do nước ngoài cấp để sử dụng cho việc đăng ký kết hôn.

    Xem thêm: Công văn 72/QLD-ĐK năm 2018 về hướng dẫn cách chuẩn bị nộp hồ sơ đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành

    Như vậy, để tiến hành kết hôn thì bạn và người yêu của bạn cần có các loại giấy tờ như ở trên.

    4. Trình tự, thủ tục kết hôn với người nước ngoài

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào luật sư, tôi là người Việt Nam thường trú tại Việt Nam. Tôi có quen một anh chàng người Mỹ được 2 năm và chúng tôi có ý định tiến đến hôn nhân. Luật sư cho tôi hỏi, điều kiện để chúng tôi kết hôn là gì? Chúng tôi có thể đăng ký kết hôn ở đâu? Trình tự đăng ký kết hôn như thế nào?

    Luật sư tư vấn:

    Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định: Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn. 

    Do đó, điều kiện để hai bạn kết hôn phải thỏa mãn pháp luật theo quốc tịch của mỗi bên. Cụ thể, công dân Việt Nam tuân thủ các điều kiện theo pháp luật Việt Nam. Công dân Mỹ tuân thủ các điều kiện theo pháp luật nước Mỹ.

    Nếu bạn hiện tại đang thường trú tại Việt Nam thì hai bạn có thể đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

    * Căn cứ khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi  thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài.

    Do đó, nơi đăng ký kết hôn của hai bạn là Ủy ban nhân cấp huyện nơi mà bạn thường trú.

    * Thủ tục đăng ký kết hôn: Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP bao gồm những giấy tờ sau:

    – Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi mà người đó là công dân cấp, cả hai giấy tờ trên không không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.

    – Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài được cấp chưa quá 6 tháng; tính đến ngày đó cả hai không mắc các bệnh tâm thần hoặc bênh khác làm mất năng lực hành vi dân sự;

    – Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước); thẻ thường trú hoặc chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài).

    – Hồ sơ nộp tại Phòng tư pháp nơi bạn thường trú;

    Sau khi thực hiện xong hai bạn được Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. 

    5. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    Tóm tắt câu hỏi:

    Xin chào luật sư: Tôi tên là A. Tôi xin hỏi luật sư. Tôi lấy chồng năm 2003, tôi có 2 cháu. Nhưng chúng tôi không đăng ký kết hôn. 2 bé nhà tôi mang họ của bố. Và giấy khai sinh cha đẻ đứng tên trong khai sinh. Nay chúng tôi không sống với nhau đã được 6 năm. Nay tôi muốn kêt hôn với người Nhật. Tôi không có giấy ly hôn của chồng cũ. Bây giờ tôi phải chuẩn bị những giấy tờ gì?

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định Luật hôn nhân và gia đình 2014 không công nhận quan hệ nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng.

    Căn cứ Điều 14 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn như sau:

    “1. Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.

    2. Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn.”

    Như vậy, vợ chồng anh chị không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Anh chị không cần thực hiện thủ tục ly hôn tại Tòa án, tuy nhiên nếu có con chung và tài sản chung thì vẫn được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Luật hôn nhân và gia đình 2014.

    Chị nên liên hệ với người đã sống cùng trước đây, có tranh chấp gì về vấn đề nuôi con hay tài sản chung hay không? Nếu có thì hai bên nên tự thỏa thuận với nhau trước, nếu không tự thỏa thuận được thì làm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết.

    Chị muốn kết hôn với người Nhật, nếu chị thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì chị chuẩn bị hồ sơ như sau:

    a) Đối với công dân Việt Nam

    – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản chính do UBND cấp xã/phường nơi cư trú cấp, có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp)

    – Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch; (Bản chính)

    – Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    – Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    – Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó; (Bản chính)

    – Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

    b) Đối với công dân nước ngoài

    – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định

    – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó; (Bản chính)

    – Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; (Bản chính)

    – Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú (Bản sao có chứng thực hoặc công chứng. Bản chính để đối chiếu khi có yêu cầu)

    Ghi chú:Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ do nước ngoài cấp để sử dụng cho việc đăng ký kết hôn.

    Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Phòng tư pháp cấp huyện nơi bạn đang cư trú tại Việt Nam.

    6. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào Quý Luật Sư, Vui lòng tư vấn giúp em thủ tục đăng ký kết hôn với người Sri Lanka (cả 2 bên cần chuẩn bị những gì, cơ quan có thẩm quyền nhận đăng kí thủ tục này. Hiện em đang ở tại Hồ Chí Minh). Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn, vui lòng tư vấn giúp em thủ tục để đổi quốc tịch và thủ tục để xin định cư theo chồng ở Sri Lanka. Xin cám ơn Quý Luật Sư.?

    Luật sư tư vấn:

    Thứ nhất: Điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    Tại Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định như sau:

    “Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

    1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

    2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”

    Theo thông tin bạn trình bày thì bạn dự định kết hôn với người Sri Lanka, căn cứ theo quy định trên thì khi hai bạn đáp ứng được điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về điều kiện kết hôn như sau:

    “Điều 8. Điều kiện kết hôn

    1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

    a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

    b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

    c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

    d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

    2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

    Tại Điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định như sau:

    “Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình

    2. Cấm các hành vi sau đây:

    a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

    b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

    c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

    d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;”

    Do vậy, nếu hai bạn đáp ứng được các điều kiện trên thì đủ điều kiện kết hôn.

    Tại Điều 38 Luật hộ tịch 2014 có quy định về thủ tục đăng ký kết hôn như sau :

    – Hồ sơ bao gồm :

    + Tờ khai theo mẫu quy định ;

    + Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (cả hai bên nam, nữ).

    + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (cả hai bên nam, nữ).

    + Đối với người nước ngoài phải nộp thêm bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

    – Cơ quan nộp hồ sơ: Phòng tư pháp.

    Thứ hai : Thủ tục nhập quốc tịch và định cư tại Sri Lanka

    Về thủ tục nhập quốc tịch và định cư thì bạn sẽ phải tuân thủ quy định của pháp luật tại Sri Lanka.

    7. Quy định về trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.

    Về thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định của Luật hộ tịch năm 2014 được thực hiện như sau:

    +) Về thẩm quyền kết hôn:

    Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân trong nước với người nước ngoài, giữa công dân trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau, giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

    Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

    +) Thủ tục kết hôn:

    – Hai bên nam, nữ nộp hồ sơ bao gồm:

    + Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

    Mỗi bên phải làm Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu), ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của người làm Tờ khai. Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) Tờ khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của hai người.

    Nếu Tờ khai đăng ký kết hôn đã có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tình trạng hôn nhân của đương sự, thì không phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đã có Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì không phải xác nhận vào Tờ khai đăng ký kết hôn.

    + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc có chồng;

    + Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

    + Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy tờ đi lại quốc tế hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

    + Bản sao sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam).

    – Ngoài các giấy tờ nêu trên, tùy trường hợp, bên nam, nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

    + Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định;

    quy-dinh-ve-trinh-tu-thu-tuc-dang-ky-ket-hon-co-yeu-to-nuoc-ngoai

    Luật sư tư vấn quy định về trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:1900.6568

    + Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

    +) Trình tự đăng ký kết hôn: theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:

    + Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

    + Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

    + Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

    + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

    +  Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

    + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.535 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đăng ký kết hôn

    Đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    Điều kiện kết hôn với người nước ngoài

    Hồ sơ đăng ký

    Kết hôn với người nước ngoài

    Người nước ngoài

    Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc Gia

    Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc Gia? Mẫu tờ khai đăng ký kết kết hôn? Điều kiện để đăng ký kết hôn?

    Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu? Quy định về đăng ký thuế lần đầu?

    Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm những gì? Cách thực hiện? Quy định của pháp luật hiện hành về đăng ký thuế lần đầu?

    Công văn 3688/TCHQ-VP năm 2013 thời hạn bảo quản hồ sơ đăng ký mã số xuất nhập khẩu của doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3688/TCHQ-VP năm 2013 thời hạn bảo quản hồ sơ đăng ký mã số xuất nhập khẩu của doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành

    Công văn 2655/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch xác nhận tình trạng hôn nhân cho trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng, cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2655/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch xác nhận tình trạng hôn nhân cho trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng, cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành

    Công văn 72/QLD-ĐK năm 2018 về hướng dẫn cách chuẩn bị nộp hồ sơ đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 72/QLD-ĐK năm 2018 về hướng dẫn cách chuẩn bị nộp hồ sơ đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành

    Công văn 22966/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 22966/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành

    Công văn 22967/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 22967/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành

    Công văn 22968/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 22968/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành

    Công văn 22969/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 22969/QLD-ĐK năm 2018 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành

    Công văn 372/QLD-ĐK năm 2019 công bố danh mục nguyên liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 372/QLD-ĐK năm 2019 công bố danh mục nguyên liệu để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu không phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Mẫu biên bản cuộc họp của công ty mới nhất năm 2022

    Mẫu biên bản cuộc họp của công ty mới nhất năm 2022. Biên bản họp công ty và hướng dẫn soạn thảo một số biên bản họp thông dụng mới nhất 2022.

    Hạn mức áp dụng hình thức chỉ định thầu trong đấu thầu mới nhất

    Chuyển hình thức thầu khi vượt quá giá trị chỉ định thầu? Gói thầu 280 triệu có được áp dụng chỉ định thầu? Áp dụng chỉ định thầu đối với gói thầu xây lắp dưới 100 triệu đồng? Trường hợp nào được áp dụng hình thức chỉ định thầu?

    Mẫu biên bản họp phụ huynh học sinh các cấp học mới nhất 2022

    Biên bản họp phụ huynh là gì? Mẫu biên bản họp phụ huynh mới nhất năm 2022? Hướng dẫn soạn thảo biên bản họp phụ huynh? Một số lưu ý để cho buổi họp phụ huynh đạt hiệu quả?

    Án lệ là gì? Quy trình chọn lựa và áp dụng án lệ trong thực tiễn xét xử?

    Án lệ là gì? Quy trình chọn lựa và áp dụng án lệ trong thực tiễn xét xử? Nguyên tắc áp dụng án lệ trong xét xử. Trường hợp hủy bỏ thay thế án lệ. Giá trị pháp lý của án lệ.

    Hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị mới nhất năm 2022

    Hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị là gì? Nội dung của hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị? Mẫu hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị 2022? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị?

    Bị can là gì? Quy định về khởi tố bị can trong vụ án hình sự?

    Bị can là gì? Khái niệm về bị can? Trường hợp nào bị coi là bị can? Quy định của pháp luật về khởi tố bị can trong vụ án hình sự?

    Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động mới nhất năm 2022

    Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động? Lưu ý khi viết mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động? Lập, xét duyệt và giải quyết chế độ tai nạn lao động?

    Tai nạn giao thông là gì? Quy trình giải quyết tai nạn giao thông?

    Khái niệm tai nạn giao thông là gì? Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông? Quy trình giải quyết tai nạn giao thông tại Việt Nam?

    Hướng dẫn ghi giấy nộp tiền thuế môn bài vào ngân sách Nhà nước

    Lệ phí (thuế) môn bài là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Hình thức nộp tiền thuế môn bài? Cách viết giấy nộp tiền thuế khi nộp trực tiếp? Cách lập giấy nộp tiền thuế qua mạng điện tử?

    Trường hợp, thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ quyết định hành chính

    Trường hợp hủy bỏ quyết định hành chính? Hủy bỏ quyết định hành chính tiếng Anh là gì? Thẩm quyền hủy bỏ quyết định hành chính?

    Điều lệ công ty là gì? Quy định mới nhất về điều lệ công ty?

    Khái niệm điều lệ công ty là gì? Tại sao cần có Điều lệ công ty? Nguyên tắc xây dựng Điều lệ công ty? Nội dung cơ bản của điều lệ công ty? Loại hình doanh nghiệp bắt buộc phải có điều lệ công ty? Sự cần thiết phải có điều lệ công ty?

    Mẫu quyết định thành lập Ban chỉ huy công trường xây dựng

    Điều kiện đảm nhận chức danh? Ban chỉ huy công trường xây dựng tiếng Anh là gì? Mẫu quyết định mới nhất? Cách viết quyết định? Phạm vi hoạt động của ban chỉ huy?

    Siêu hình là gì? Phương pháp luận siêu hình trong Triết học?

    Phương pháp trong triết học là gì? Phương pháp siêu hình tiếng Anh là gì? Siêu hình là gì? Phương pháp luận siêu hình trong Triết học?

    EFTA là gì? Tìm hiểu về Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu?

    EFTA là gì? EFTA là hiệp hội gì? Mục đích hoạt động của Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu? Ý nghĩa hoạt động của hiệp hội?

    Cục trưởng là gì? Tổng cục trưởng là gì? Chi cục trưởng là gì?

    Cục trưởng là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Vai trò, nhiệm vụ của Cục trưởng? Tổng cục trưởng là gì? Chi cục trưởng là gì?

    Thương binh hạng 4/4 mất thì thân nhân được hưởng chế độ gì?

    Quy định về chế độ ưu đãi người có công với cách mạng? Các thuật ngữ tiếng Anh? Nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi? Trợ cấp tuất thân nhân của thương binh sẽ được hưởng?

    Đoàn viên ưu tú là gì? Hướng dẫn bình xét đoàn viên ưu tú?

    Đoàn viên ưu tú là gì? Đoàn viên ưu tú tiếng Anh là gì? Điều kiện công nhận đoàn viên ưu tú? Hướng dẫn bình xét đoàn viên ưu tú?

    Kịch bản chi tiết chương trình Đại hội công đoàn cơ sở mới nhất

    Khái niệm kịch bản đại hội công đoàn là gì? Kịch bản Đại hội công đoàn cơ sở tiếng Anh là gì? Gợi ý mẫu kịch bản? Hướng dẫn cách soạn thảo?

    Học sinh cá biệt là gì? Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt?

    Học sinh cá biệt là gì? Học sinh cá biệt tiếng Anh là gì? Nguyên nhân hình thành học sinh cá biệt? Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt?

    Đèn vàng có được vượt không? Mức xử phạt lỗi vượt đèn vàng?

    Đèn vàng có được đi không? Các trường hợp bị xử phạt khi vượt đèn vàng? Các trường hợp được đi tiếp bằng cách rẽ phải nếu gặp đèn đỏ, vàng. Những loại xe được ưu tiên vượt đèn đỏ, vàng.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá