Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Nghĩa vụ quân sự

Hình phạt cao nhất khi công dân trốn tránh nghĩa vụ quân sự?

  • 19/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    19/03/2023
    Luật Nghĩa vụ quân sự
    0

    Tham gia nghĩa vụ quân sự là quyền và nghĩa vụ của công dân. Hiện nay, tình trạng công dân trốn tránh nghĩa vụ quân sự ngày càng nhiều. Dưới đây là bài phân tích về hình phạt cao nhất khi công dân trốn tránh nghĩa vụ quân sự? 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Trách nhiệm tham gia nghĩa vụ quân sự của công dân:
      • 2 2. Quy định của Nhà nước về việc tạm hoãn và miễn tham gia nghĩa vụ quân sự:
      • 3 3. Hình phạt cao nhất khi công dân trốn tránh nghĩa vụ quân sự?

      1. Trách nhiệm tham gia nghĩa vụ quân sự của công dân:

      Theo quy định tại Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ của công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về việc tham gia phục vụ, bảo vệ đất nước. Tham gia nghĩa vụ quân có ý nghĩa, vai trò đặc biệt quan trọng đối với các cá nhân và Nhà nước.

      + Đối với các cá nhân tham gia: Tham gia nghĩa vụ quân sự, giúp các cá nhân thực hiện được nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đối với Tổ quốc. Đồng thời, khi tham gia nghĩa vụ quân sự, công dân sẽ được đào tạo trong môi trường quân sự, chuyên môn, được rèn luyện cả về thể lực lẫn đạo đức. Tình yêu Tổ quốc, tinh thần sẵn sàng cống hiến về đất nước cũng dần được tôi luyện khi người dân được rèn luyện trong hàng ngũ quân đội.

      + Đối với Nhà nước: Việc công dân tham gia nghĩa vụ quân sự giúp Nhà nước đảm bảo được nguồn lực nhất định cho quốc phòng. Hiện nay, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam luôn song song phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng. Tham gia nghĩa vụ quân sự, các cá nhân không chỉ thúc đẩy sự lớn mạnh của nền an ninh, sẵn sàng chiến đấu trong các trường hợp khẩn cấp, mà còn hỗ trợ Nhà nước, địa phương (nơi họ đóng quân) sản xuất, phát triển kinh tế. Khi hai nhiệm vụ song hành nhau, các chiến sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, sẽ góp phần to lớn vào sự phát triển toàn diện của nền kinh tế nước nhà.

      Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về việc tham gia nghĩa vụ quân của người dân như sau:

      + Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.

      +  Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực thì mới được công nhận là đã hoàn thành xong nghĩa vụ quân sự.

      + Công dân phải hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị cũng được xem là một trong những đối tượng được công nhận là đã hoàn thành xong nghĩa vụ quân sự.

      + Các đối tượng thuộc diện sau cũng được công nhận đã hoàn thành xong nghĩa vụ quân sự theo quy định của Nhà nước: Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định; Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

      2. Quy định của Nhà nước về việc tạm hoãn và miễn tham gia nghĩa vụ quân sự:

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, đối với những công dân thuộc trường hợp sau đây thì sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ:

      + Công dân chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

      Xem thêm: Trình tự thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

      + Cá nhân là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Tức cá nhân là trụ cột kinh tế chính trong gia đình, chịu trách nhiệm nuôi dưỡng thân nhân không có khả năng lao động. Nếu họ tham gia nghĩa vụ quân sự, sẽ không còn ai chăm sóc, nuôi dưỡng những đối tượng kia.

      + Công dân là con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% cũng thuộc diện được hoãn đi nghĩa vụ quân sự. Quy định về việc hoãn đi nghĩa vụ quân sự đối với đối tượng này thể hiện tinh thần đền ơn đáp nghĩa, lòng biết ơn đối với những bệnh binh, người có công với Cách mạng.

      + Công dân thuộc diện có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân sẽ được hoãn đi nghĩa vụ quân sự.

      + Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định; Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật là các chủ thể thuộc diện được hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự.

      + Đối với các cá nhân đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo sẽ được tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự.

      Có thể thấy, những đối tượng được tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự là những chủ thể đang tham gia, chịu trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ, công việc nhất định, mà nếu họ đi nghĩa vụ quân sự, sẽ ảnh hưởng đến những cá nhân phụ thuộc khác. Đến đợt tuyển nghĩa vụ quân sự sau, nếu công dân không còn thuộc diện được tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự như trên thì sẽ phải tham gia nghĩa vụ quân sự.

      – Theo quy định tại khoản 2 Điều 41 quy định về các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ như sau:

      + Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

      Xem thêm: Mức xử phạt khi trốn thực hiện nghĩa vụ quân sự? Trốn thực hiện nghĩa vụ quân sự có bị đi tù không?

      +  Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

      +  Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

      +  Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

      +  Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

      3. Hình phạt cao nhất khi công dân trốn tránh nghĩa vụ quân sự?

      Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP, các chủ thể có hành vi vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt như sau: 

      – Đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu của công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự thì sẽ bị phạt cảnh cáo. Hình thức phạt cảnh cáo này thực chất là một hình thức răn đe, để các cá nhân ý thức được trách nhiệm của mình trong việc đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự, không có hành vi trốn tránh cho lần sau. Tức biện pháp cảnh cáo này nhằm giúp công dân ý thức được việc trốn tránh tham gia nghĩa vụ quân sự của mình là trái với quy định của pháp luật, để lần sau không tái diễn.

      – Cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      + Công dân không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

      Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

      + Công dân không đăng ký bổ sung khi có sự thay đổi về họ tên, địa chỉ nơi ở, nơi làm việc theo quy định;

      + Công dân không thực hiện đăng ký di chuyển trước khi di chuyển nơi cư trú theo quy định; không thực hiện đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định.

      Như vậy, theo quy định tại Nghị định 120/2013/NĐ-CP, các chủ thể có hành vi vi phạm các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 200.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi trốn tránh tham gia nghĩa vụ quân sự. Mức xử phạt hành chính được áp dụng ở đây là dành cho các cá nhân “trốn tránh” ở mức độ nhẹ, chưa gây ra những ảnh hưởng tiêu cực cho công tác quản lý của cơ quan chức năng có thẩm quyền.

      – Theo quy định tại Điều 332 Bộ luật hình sự 2015, các chủ thể trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử lý hình sự như sau: 

      +  Đối với những công dân không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

      + Người nào có hành vi: Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình; phạm tội trong thời chiến; lôi kéo người khác phạm tội thì sẽ bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

      Như vậy, theo quy định tại Điều luật này, trường hợp trốn tránh nghĩa vụ quân sự trong các tình huống đặc biệt, chủ thể vi phạm có thể bị phạt tù từ 3 tháng đến 5 năm. Đây cũng được xem là hình phạt nặng nhất dành cho công dân khi trốn tránh tham gia nghĩa vụ quân sự.

      Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết: 

      Xem thêm: Thị lực kém có đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự không?

      Luật nghĩa vụ quân sự 2015; 

      Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu

        Xem thêm: Có được đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung không?

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đăng ký nghĩa vụ quân sự

        Hành vi trốn nghĩa vụ quân sự

        Truy cứu hành vi trốn nghĩa vụ quân sự


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Tốt nghiệp đại học về tham gia NVQS có được ưu tiên không?

        Nghĩa vụ quân sự vừa là bổn phận vừa là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam. Vậy tốt nghiệp đại học đia nghĩa vụ quân sự có được ưu tiên gì không?

        UBND xã thu tiền cam kết nghĩa vụ quân sự có đúng không?

        Hiện nay, có nhiều trường hợp UBND xã thu tiền cam kết để không phải đi nghĩa vụ quân sự. Vậy UBND xã thu tiền cam kết nghĩa vụ quân sự đó có đúng không? Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

        Đi xuất khẩu lao động có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Quy định pháp luật về nghĩa vụ quân sự của công dân? Đi xuất khẩu lao động có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý thế nào?

        Quy định thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng mới nhất

        Quy định chung về tạm vắng và các trường hợp phải khai báo tạm vắng. Đối tượng, điều kiện, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự. Trường hợp phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2022. Khi không thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng thì bị xử phạt như thế nào?

        Tự nguyện đi nghĩa vụ quân sự được không? Được lợi ích gì?

        Có được tự nguyện đi nghĩa vụ quân sự được không? Quyền lợi đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ? Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ?

        Trốn khám nghĩa vụ quân sự bị xử lý thế nào? Bị đi tù không?

        Khám nghĩa vụ quân sự là gì? Quy trình khám sức khỏe quân sự? Trốn khám nghĩa vụ quân sự bị xử lý thế nào? Trốn khám nghĩa vụ có bị đi tù không?

        Mẫu đơn xin đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung chi tiết nhất

        Những quy định về đăng ký quân sự? Đơn xin đăng ký nghĩa vụ bổ sung là gì? Mục đích của đơn xin đăng ký nghĩa vụ bổ sung? Mẫu đơn xin đăng ký nghĩa vụ bổ sung 2021? Hướng dẫn soạn thảo đơn xin đăng ký nghĩa vụ bổ sung? Mẫu đơn tham gia nghĩa vụ tự nguyện?

        Trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì? Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự?

        Trốn tránh nghĩa vụ quân sự là gì? Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo quy định tại Điều 332 Bộ luật hình sự?

        Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu

        Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu. Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Muốn đăng ký nghĩa vụ quân sự phải làm thế nào? Ở đâu?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ