Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định là giấy tờ bắt buộc phải có đối với xe cơ giới. Vậy hiệu lực của giấy kiểm định và tem kiểm định xe cơ giới được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Thế nào là Giấy kiểm định và tem kiểm định xe cơ giới?
Giấy chứng nhận kiểm định là cách gọi tắt của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, được hiểu là một chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp để nhằm xác định xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng ATKT và BVMT.
Tam kiểm định là cách gọi tắt của Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, được hiểu là một biểu trung chỉ cấp cho xe cơ giới nào đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, đồng thời được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định công nhận lẫn nhau về Giấy chứng nhận kiểm định.
2. Hiệu lực của giấy kiểm định và tem kiểm định xe cơ giới:
Căn cứ khoản 7 Điều 9 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT quy định hiệu lực của giấy kiểm định và tem kiểm định hết hạn khi:
– Chủ xe khai báo mất với đơn vị đăng kiểm.
– Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định mới.
– Đơn vị đăng kiểm có thông báo thu hồi.
– Xe cơ giới bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
– Đơn vị đăng kiểm có thông báo xác nhận không phù hợp giữa thông số kỹ thuật trên Giấy chứng nhận kiểm định và thông số kỹ thuật thực tế của xe cơ giới.
3. Các bước thực hiện cấp Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định xe cơ giới:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
– Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Cá nhân, tổ chức nộp giấy tờ cần và đưa xe đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định. Hồ sơ gồm:
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (bản sao).
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (bản chính).
+ Đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định cần có Bản cà số khung, số động cơ của xe.
+ Khi đến nộp hồ sơ, chủ xe phải xuất trình các giấy tờ gồm:
- Giấy tờ về đăng ký xe.
- Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (bản chính) khi xe đang thế chấp.
+ Cung cấp các thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera (đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera).
– Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
Cá nhân, tổ chức nộp văn bản đề nghị tới đơn vị đăng kiểm. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu.
+ Đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo cần có Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo (bản chính).
+ Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ.
+ Các thông tin như tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera.
Ngoài ra khi đến nộp hồ sơ, chủ xe cần xuất trình giấy tờ gồm giấy tờ về đăng ký xe hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Trường hợp kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
– Thực hiện kiểm tra, rà soát và đối chiếu hồ sơ so với Chương trình Quản lý kiểm định.
– Nếu như sau khi kiểm ra, rà soát, hồ sơ không hợp lệ, không đầy đủ: cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại hồ sơ.
– Trường hợp sau khi kiểm tra, rà soát hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: cơ quan có thẩm quyền đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới. Sau đó thực hiện in Phiếu kiểm định.
– Đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện nếu như xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu.
– Đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục nếu như xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng.
– Đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam nếu như xe rơi vào trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
Trường hợp kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
– Đơn vị đăng kiểm sau khi nhận được đề nghị của chủ xe sẽ xem xét, kiểm tra.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe.
+ Hồ sơ không đủ điều kiện: có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
4. Mẫu Giấy chứng nhận kiểm định:
CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT Vehicle owners, drivers are to be aware of the followings: 1. Khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định. Nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm. When operating a vehicle in traffic, the certificate of inspection must be displayed. Return certificate and inspection sticker when receiving a withdrawal notice from the Inspection Center. 2. Lái xe khi lưu hành qua cầu, hầm đường bộ phải tuân thủ các biển báo hiệu đường bộ đặt trước công trình. When passing the bridges, road tunnels, drivers must comply with road warning signs put forward its. 3. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định. During two consecutive inspections, perform maintenance and repairs to maintain the vehicle’s technical condition. 4. Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục ghi nhận thay đổi. When roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or changing of engine No, … the concerned Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for instructions and the required procedures are to be followed. 5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại. A motor vehicle which is damaged by accident and the requirements for technical safety and environment protection are not assured, is to be repaired and brought for re-inspection at an Inspection Center. 6. Giấy chứng nhận kiểm định không sử dụng làm căn cứ khi chuyển nhượng phương tiện. A certificate of inspection should not be used as a basic for transferring vehicle. | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM MOT – Vietnam Register GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ PERIODICAL INSPECTION CERTIFICATE OF MOTOR VEHICLE FOR COMPLIANCE WITH TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS
No: (số seri) |
(Trang bìa 1 và 4)
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
1. PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE ) Biển đăng ký:…………. Số quản lý phương tiện .……….…… (Registration Number) (VehicleInspection No) Loại phương tiện: (Type)………………………………………… Nhãn hiệu (Mark):……………………………….……………… Số loại (Model Code): ……………………………..…………… Sốmáy (Engine Number): ……………………………………… Số khung (Chassis Number): ………………………………… Năm, Nước sản xuất:………… Niênhạnsử dụng: …………… (Manufactured Year and Country Lifetime Limit to) Kinh doanh vận tải (Commercial Use): □ Cải tạo (Modification): □ 2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS) Công thức bánh xe:…………… Vết bánhxe: …………/……….…. (mm) (Wheelformula) (WheelTread) Kích thước bao (Overall Dimension): …….………………………. …. (mm) Kích thước lòng thùng xe:(8) (Inside cargo Container Dimensions) …………………………………………………(mm) Chiều dài cơ sở (Wheel base): ……………………………………………..(mm) Khối lượng bản thân (Kerbmass): ………………………………….…… (kg) Khối lượng hàng CC theoTK/CP TGGT:(6) ………………/……….…… (kg) (Design/Authorized pay load) Khối lượng kéo theo TK/CP TGGT(7): ……………………/……..……….. (kg) (Design/Authorized towed mass) Khối lượng toànbộ theo TK/CP TGGT:(5) …………….…./…………… (kg) (Design/Authorized total mass) Số người cho phép chở: chỗ ngồi: ……… chỗ đứng:………chỗ nằm: .……… (Permissible No. of Pers Carried: seats stood place laying place) Loại nhiênliệu (Kindof Fuel): ………………………………………………… Công suất lớn nhất/tốc độ quay (Max.output/rpm):……Ps; Mã lực; kW/v/ph Thể tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement): ………………………… No: (số seri) | Số lượng lốp/cỡ lốp/trục (The Number of Tires /Tire Size /Axle) (1)
Có hiệu lực đến hết ngày(Validuntil): |