Quy định chung về chuyên viên Nhà nước. Nhiệm vụ chính của Chuyên viên Nhà nước. Hệ số lương, bảng lương chuyên viên Nhà nước mới nhất. Cách tính lương chuyên viên Nhà nước.
Chuyên viên Nhà nước là công chức hành chính đòi hỏi yêu cầu chuyên môn nghiêp cao tùy từng lĩnh vực hoạt động trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức hành chính các cấp, từ cấp huyện trở lên. Chuyên viên Nhà nước mang chức trách, nhiệm vụ rất lớn, được coi là “cánh tay phải” đắc lực cho các lãnh đạo cơ quan Nhà nước thực hiện chuyên môn, nhiệm vụ. Bên cạnh chức năng, nhiệm vụ như vậy, vấn đề cũng cần đặt ra là mức lương, hệ số lương và cách tính lương của chuyên viên Nhà nước như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Quy định chung về chuyên viên Nhà nước:
Chuyên viên được hiểu là ngạch công chức hành chính xếp cho người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ ở bậc đại học mang nhiệm vụ giúp công việc cho lãnh đạo các cơ quan, tổ chức nhà nước tổ chức quản lý trong một lĩnh vực cụ thể hoặc một vấn đề nghiệp vụ.
Theo quy định tại Luật cán bộ công chức, Chuyên viên là ngạch công chức hành chính xếp cho người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ ở bậc đại học với nhiệm vụ giúp cho lãnh đạo nhà nước. Chuyên viên phải đáp ứng có trình độ từ bậc đại học hoặc tương đương, biết một ngoại ngữ (trình độ A).
Chuyên viên được sử dụng trong một số ngành nghề: kỹ sư, luật sư, bác sỹ, kiến trúc sư, hạ sĩ quan quân đội, y tá, kế toán, giáo dục, nhà khoa học, chuyên gia công nghệ, các nhân viên xã hội, các nghệ sĩ, chuyên gia thông tin, thủ tư và còn nhiều ngành nghề hơn nữa trong đơn vị hành chính nhà nước…
Hiện nay, trong hệ thống pháp luật Việt Nam, có 03 ngạch chuyên viên gồm:
– Ngạch chuyên viên cao cấp: mã số 01.001.
– Ngạch chuyên viên chính: mã số 01.002.
– Ngạch chuyên viên: mã số 01.003.
Ngạch chuyên viên được hiểu là công chức có chuyên môn, nghiệp vụ trong hệ thống quản lý Nhà nước và quản lý sự nghiệp giúp việc cho lãnh đạo các đơn vị (Phòng, Ban, sở, Vụ, Cục…) tổ chức quản lý một lĩnh vực hoặc một vấn đề nghiệp vụ liên quan.
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định ngạch Chuyên viên có chức trách là công chức phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên. Về trách nhiệm thì chuyên viên chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
Để trở thành chuyên viên Nhà nước cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Cụ thể:
Tiêu chuẩn chung về phẩm chất:
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về các tiêu chuẩn chung phẩm chất của một chuyên viên Nhà nước như sau:
– Tư tưởng chính trị:
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng.
+ Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo đúng quy định của pháp luật: thực hiện đầy đủ các nhiệm theo đúng phân công của cấp trên; phải tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
– Giữ vững đạo đức: có trách nhiệm tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
– Đảm bảo lối sống lành mạnh, sống đoàn kết, khiêm tốn; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
– Đảm bảo việc thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
– Chuyên viên phải có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác.
– Có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
– Phải nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác.
– Ở bất kể hoàn cảnh nào, chuyên viên cần phải có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; đồng thời có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất.
– Tiêu chuẩn phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ. Trong trường hợp công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số thì phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
– Đảm bảo có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
– Đối với các công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch chuyên viên phải đảm bảo:
+ Có thời gian giữ ngạch cán sự và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
+ Nếu trường hợp có thời gian tương đương với ngạch cán sự thì thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi cán bộ, công chức sẽ được phân loại thành các loại từ loại A đến D căn cứ vào ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm:
+ Loại A: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên cao cấp/tương đương.
+ Loại B: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính/tương đương.
+ Loại C: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên/tương đương.
+ Loại D: Người được bổ nhiệm ngạch cán sự/tương đương và ngạch nhân viên.
+ Loại khác: Người được bổ nhiệm ngạch khác theo quy định của Chính phủ.
Và đối với ngạch chuyên viên hoặc tương đương theo quy định hiện nay được phân vào công chức loại C.
2. Nhiệm vụ chính của Chuyên viên Nhà nước:
– Tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể; chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan, các công chức khác trong việc thực hiện công việc đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao.
– Tham gia xây dựng cơ chế, các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế.
– Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương.
– Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm phục vụ công tác.
– Trực tiếp thực thi công vụ và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
– Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả.
3. Hệ số lương, bảng lương chuyên viên Nhà nước mới nhất:
Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được xếp lương theo bảng 2 – bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước ban hành kèm
– Đối với ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Nhóm 1 | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 6.2 | 9.238.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 9.774.400 |
Bậc 3 | 6.92 | 10.310.800 |
Bậc 4 | 7.28 | 10.847.200 |
Bậc 5 | 7.64 | 11.383.600 |
Bậc 6 | 8 | 11.920.000 |
– Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Nhóm 1 | Hệ số lương | Mức lương |
Bậc 1 | 4.4 | 6.556.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 7.026.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 7.569.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 8.075.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 8.582.400 |
Bậc 6 | 6.1 | 9.089.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 9.595.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 10.102.200 |
– Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, hệ số lương từ 2,10 đến hệ số lương 4,89:
Hệ số lương | Mức lương | |
Bậc 1 | 2.34 | 3.486.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 3.978.300 |
Bậc 3 | 3 | 4.470.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 4.961.700 |
Bậc 5 | 3.66 | 5.453.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 5.945.100 |
Bậc 7 | 4.32 | 6.436.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 6.928.500 |
Bậc 9 | 4.98 | 7.420.200 |
– Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, hệ số lương từ 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Hệ số lương | Mức lương | |
Bậc 1 | 1.86 | 2.771.400 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.069.400 |
Bậc 3 | 2.26 | 3.367.400 |
Bậc 4 | 2.46 | 3.665.400 |
Bậc 5 | 2.66 | 3.963.400 |
Bậc 6 | 2.86 | 4.261.400 |
Bậc 7 | 3.06 | 4.559.400 |
Bậc 8 | 3.26 | 4.857.400 |
Bậc 9 | 3.46 | 5.155.400 |
Bậc 10 | 3.66 | 5.453.400 |
Bậc 11 | 3.86 | 5.751.400 |
Bậc 12 | 4.06 | 6.049.400 |
– Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, hệ số lương từ 2,10 đến hệ số lương 4,89:
Hệ số lương | Mức lương | |
Bậc 1 | 2.1 | 3.129.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 3.590.900 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.052.800 |
Bậc 4 | 3.03 | 4.514.700 |
Bậc 5 | 3.34 | 4.976.600 |
Bậc 6 | 3.65 | 5.438.500 |
Bậc 7 | 3.96 | 5.900.400 |
Bậc 8 | 4.27 | 6.362.300 |
Bậc 9 | 4.58 | 6.824.200 |
Bậc 10 | 4.89 | 7.286.100 |
4. Cách tính lương chuyên viên Nhà nước:
Theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cán bộ công chức được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng.
Trong đó:
– Mức lương cơ sở: Hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 34/2021/QH15 của Quốc hội về việc lùi thời điểm thực hiện cải cách chính sách tiền lương thì hiện tại mức lương cơ sở áp dụng cho cán bộ công chức năm 2022 vẫn thực hiện theo
– Hệ số lương: (căn cứ theo bảng phân tích trên mục 2).