Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Chức năng và hoạt động?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chức năng và hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Hệ quản trị cơ sở dữ liệu không còn quá xa lạ với những bạn lập trình hay IT. Tuy nhiên bạn đã hiểu về nó chưa? Bài viết dưới đây sẽ mang đến cho bạn câu trả lời cụ thể và xác đáng nhất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
      • 2 2. Phân loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
      • 3 3. Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
      • 4 4. Nguyên lý hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
      • 5 5. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu:

      1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

      Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS) là một phần mềm hoặc tập hợp các chương trình cho phép người dùng tạo, duy trì và thao tác với các cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, như kiểu mô hình dữ liệu (hệ cơ sở dữ liệu quan hệ, hệ cơ sở dữ liệu đối tượng, hệ cơ sở dữ liệu phân tán, v.v.), kiểu lưu trữ (hệ cơ sở dữ liệu trong bộ nhớ, hệ cơ sở dữ liệu trên đĩa, v.v.), kiểu truy cập (hệ cơ sở dữ liệu đơn người dùng, hệ cơ sở dữ liệu đa người dùng, v.v.) và kiểu ứng dụng (hệ cơ sở dữ liệu thương mại, hệ cơ sở dữ liệu khoa học, v.v.). Một số ví dụ về các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay là MySQL, Oracle, Microsoft SQL Server, MongoDB, PostgreSQL và SQLite.

      2. Phân loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu:

      Có nhiều loại DBMS khác nhau, được phân loại theo cách tổ chức và lưu trữ dữ liệu. Một số loại DBMS phổ biến nhất là:

      – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS): là loại DBMS sử dụng mô hình quan hệ để biểu diễn dữ liệu dưới dạng các bảng (table) gồm các hàng (row) và cột (column). Ví dụ: MySQL, Oracle, SQL Server, PostgreSQL, etc.

      – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phi quan hệ (Non-relational Database Management System – NoSQL): là loại DBMS không sử dụng mô hình quan hệ, mà sử dụng các cấu trúc dữ liệu khác nhau như tài liệu (document), đồ thị (graph), cặp khóa-giá trị (key-value), cột (column), v.v. Ví dụ: MongoDB, Cassandra, Redis, Neo4j, etc.

      – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán (Distributed Database Management System – DDBMS): là loại DBMS cho phép lưu trữ và xử lý dữ liệu trên nhiều máy tính khác nhau được kết nối qua mạng. Ví dụ: Hadoop, Spark, Google Bigtable, Amazon DynamoDB, etc.

      – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa phương tiện (Multimedia Database Management System – MDBMS): là loại DBMS cho phép lưu trữ và xử lý các loại dữ liệu đa phương tiện như hình ảnh, âm thanh, video, v.v. Ví dụ: Oracle Multimedia, IBM DB2 Spatial Extender, etc.

      3. Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:

      Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) là một phần mềm hoặc hệ thống phần mềm được thiết kế để quản lý cơ sở dữ liệu, một tập hợp các dữ liệu có cấu trúc hoặc không cấu trúc. Chức năng của DBMS là cung cấp các công cụ và giao diện cho người dùng và các ứng dụng để tạo, truy xuất, cập nhật, xóa và phân tích dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. DBMS cũng có trách nhiệm đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật, hiệu suất và khả năng mở rộng của cơ sở dữ liệu.

      Một số chức năng chính của DBMS bao gồm:

      – Tạo và xác định cơ sở dữ liệu: DBMS cho phép người dùng tạo ra các đối tượng dữ liệu như bảng, chỉ mục, khóa, ràng buộc, quan hệ và các đối tượng khác để lưu trữ và tổ chức dữ liệu theo các mô hình như mô hình thực thể – quan hệ, mô hình đối tượng, mô hình đa chiều và mô hình đồ thị. DBMS cũng cho phép người dùng xác định các thuộc tính, kiểu dữ liệu, ràng buộc toàn vẹn và quyền truy cập của các đối tượng dữ liệu.

      – Truy vấn và thao tác cơ sở dữ liệu: DBMS cung cấp các ngôn ngữ truy vấn như SQL, QL, Datalog và các ngôn ngữ khác để người dùng có thể truy xuất, thêm, sửa, xóa và thay đổi dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. DBMS cũng cung cấp các giao diện đồ họa hoặc văn bản để người dùng có thể thực hiện các truy vấn và thao tác dễ dàng hơn.

      – Quản lý giao dịch: DBMS quản lý các giao dịch là các hoạt động logic được thực hiện trên cơ sở dữ liệu như chèn, cập nhật hoặc xóa một bản ghi. DBMS đảm bảo rằng các giao dịch tuân theo các thuộc tính ACID là nguyên tử (atomicity), nhất quán (consistency), riêng biệt (isolation) và bền vững (durability). Điều này có nghĩa là mỗi giao dịch phải được hoàn thành hoàn toàn hoặc không được thực hiện; không được phép có sự thay đổi không mong muốn của dữ liệu do giao dịch; không có sự can thiệp của các giao dịch khác; và các thay đổi của giao dịch phải được lưu lại vĩnh viễn trong cơ sở dữ liệu.

      – Quản lý bảo mật: DBMS quản lý bảo mật của cơ sở dữ liệu bằng cách xác thực và ủy quyền người dùng, mã hóa và giải mã dữ liệu, kiểm soát truy nhập và kiểm tra nhật ký. Mục tiêu của việc quản lý bảo mật là ngăn chặn việc truy cập trái phép, sửa đổi hoặc xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

      – Quản lý sao lưu và khôi phục: DBMS quản lý sao lưu và khôi phục của cơ sở dữ liệu bằng cách tạo ra các bản sao lưu của dữ liệu và lưu trữ chúng ở các vị trí an toàn. DBMS cũng có thể khôi phục dữ liệu từ các bản sao lưu khi có sự cố xảy ra như mất điện, lỗi phần cứng, lỗi phần mềm hoặc tấn công mạng. Mục tiêu của việc quản lý sao lưu và khôi phục là đảm bảo tính khả dụng và độ tin cậy của cơ sở dữ liệu.

      – Quản lý hiệu suất và tối ưu hóa: DBMS quản lý hiệu suất và tối ưu hóa của cơ sở dữ liệu bằng cách theo dõi và phân tích các chỉ số như thời gian phản hồi, tốc độ xử lý, dung lượng bộ nhớ, độ phân mảnh và độ phức tạp của các truy vấn. DBMS cũng áp dụng các kỹ thuật như chỉ mục hóa, phân tán, nén, phân đoạn và thay đổi cấu trúc để cải thiện hiệu suất và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu.

      4. Nguyên lý hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:

      Nguyên lý hoạt động của DBMS dựa trên các thành phần sau:

      – Mô hình dữ liệu: là một tập hợp các quy tắc và khái niệm để biểu diễn và tổ chức dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Các loại mô hình dữ liệu phổ biến là mô hình thực thể – liên kết, mô hình quan hệ, mô hình đối tượng và mô hình đa chiều.

      – Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu: là một tập hợp các câu lệnh và cú pháp để thao tác với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Các loại ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chính là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL), ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML) và ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (DCL).

      – Kiến trúc cơ sở dữ liệu: là một cách phân chia cơ sở dữ liệu thành các lớp khác nhau để đảm bảo tính trừu tượng, độc lập và bảo mật của dữ liệu. Các lớp thường gồm có lớp vật lý, lớp khái niệm và lớp ứng dụng.

      – Hệ thống quản lý giao dịch: là một phần của DBMS có nhiệm vụ kiểm soát các giao dịch trên cơ sở dữ liệu, đảm bảo tính toàn vẹn, nhất quán, bền vững và khôi phục của dữ liệu. Các giao dịch là các hoạt động thay đổi trạng thái của cơ sở dữ liệu theo một logic nhất định.

      – Hệ thống quản lý lưu trữ: là một phần của DBMS có nhiệm vụ quản lý việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu trên các thiết bị vật lý như đĩa cứng, băng từ hay bộ nhớ. Các kỹ thuật quản lý lưu trữ bao gồm có phân chia file, chỉ mục file, băm file và nén file.

      5. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu:

      Cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc nhất định, thường là liên quan đến một hoặc nhiều chủ đề. Để xây dựng một cơ sở dữ liệu, bạn cần thực hiện các bước sau:

      – Xác định mục đích của cơ sở dữ liệu: Bạn cần biết cơ sở dữ liệu sẽ được sử dụng cho những việc gì, ai sẽ truy cập và quản lý nó, và những yêu cầu về tính toàn vẹn, bảo mật và hiệu năng của nó.

      – Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu: Bạn cần xác định các đối tượng (bảng, thực thể, …) và các thuộc tính (trường, thuộc tính, …) của cơ sở dữ liệu, cũng như các mối quan hệ giữa chúng. Bạn có thể sử dụng các công cụ vẽ sơ đồ hoặc các ngôn ngữ mô tả như ERD (Entity-Relationship Diagram) hoặc UML (Unified Modeling Language) để thể hiện lược đồ cơ sở dữ liệu.

      – Chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS): Bạn cần chọn một phần mềm để lưu trữ, truy vấn và quản lý cơ sở dữ liệu. Có nhiều loại DBMS khác nhau, ví dụ như SQL (Structured Query Language), NoSQL (Not only SQL), hoặc NewSQL (New SQL). Bạn cần chọn DBMS phù hợp với loại và kích thước của cơ sở dữ liệu, cũng như khả năng tương thích và tích hợp với các ứng dụng khác.

      – Tạo và điền dữ liệu vào cơ sở dữ liệu: Bạn cần sử dụng các câu lệnh hoặc giao diện của DBMS để tạo các bảng và các ràng buộc cho cơ sở dữ liệu. Sau đó, bạn có thể nhập hoặc sinh ra các dữ liệu để điền vào các bảng. Bạn cũng nên kiểm tra tính hợp lệ và toàn vẹn của các dữ liệu.

      – Thử nghiệm và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu: Bạn cần kiểm tra khả năng hoạt động và hiệu năng của cơ sở dữ liệu bằng cách thực hiện các truy vấn và phân tích kết quả. Bạn có thể tìm ra và khắc phục các lỗi, thiếu sót hoặc vấn đề về hiệu quả của cơ sở dữ liệu. Bạn cũng có thể áp dụng các kỹ thuật tối ưu hóa như chỉ mục, phân mảnh, sao lưu hoặc phục hồi để nâng cao chất lượng của cơ sở dữ liệu.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ