Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

Phản ứng: HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O

  • 16/09/202416/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    phản ứng hóa học giữa axit formic (HCOOH) và hydroxit đồng (II) (Cu(OH)2) để tạo ra oxit đồng (I) (Cu2O), carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Dưới đây là thông tin chi tiết về phản ứng hoá học: HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O. Mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O:
      • 2 2. Phương trình rút gọn của HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O:

      2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O ↓ + 3H2O

      Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ.

      Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho axit fomic đun nóng nhẹ vào tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

      2. Phương trình rút gọn của HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O:

      Phương trình rút gọn của phản ứng hóa học giữa axit formic (HCOOH) và hydroxit đồng (II) (Cu(OH)2) để tạo ra oxit đồng (I) (Cu2O), carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) là:

      2HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + 2CO2 + 3H2O

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Cách cân bằng phương trình HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O:

      Để cân bằng phương trình hóa học HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O, ta sẽ làm theo các bước sau đây:

      Bước 1: Xác định số nguyên tử các nguyên tố trong mỗi phần tử trước và sau phản ứng.

      HCOOH: 1 nguyên tử C, 2 nguyên tử O, 2 nguyên tử H Cu(OH)2: 1 nguyên tử Cu, 2 nguyên tử O, 2 nguyên tử H Cu2O: 2 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử O CO2: 1 nguyên tử C, 2 nguyên tử O H2O: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O

      Bước 2: Bắt đầu cân bằng bằng cách điều chỉnh các hệ số phù hợp.

      HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O

      Bằng cách xem xét số lượng nguyên tử các nguyên tố trong mỗi phần tử, ta có thể thấy rằng:

      Phần tử O: 2O (trong HCOOH) + 2O (trong Cu(OH)2) = 3O (trong Cu2O) + 2O (trong CO2) + 1O (trong H2O)

      Vì vậy, để cân bằng số nguyên tử O, ta cần thêm hệ số 3 trước Cu2O và hệ số 2 trước CO2:

      HCOOH + Cu(OH)2 → 3Cu2O + 2CO2 + H2O

      Tiếp theo, ta xem xét số nguyên tử H:

      Phần tử H: 2H (trong HCOOH) + 2H (trong Cu(OH)2) = 4H (trong H2O)

      Vì vậy, ta cần thêm hệ số 4 trước H2O:

      HCOOH + Cu(OH)2 → 3Cu2O + 2CO2 + 4H2O

      Cuối cùng, ta xem xét số nguyên tử Cu:

      Phần tử Cu: 1Cu (trong Cu(OH)2) = 3Cu (trong Cu2O)

      Vậy ta cần thêm hệ số 3 trước Cu(OH)2:

      HCOOH + 3Cu(OH)2 → 3Cu2O + 2CO2 + 4H2O

      Bây giờ phương trình đã được cân bằng.

      Các mẹo để cân bằng phương trình hóa học chuẩn nhất HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O:

      Để cân bằng phương trình hóa học HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O, bạn có thể làm theo các bước sau đây để cân bằng phương trình một cách chuẩn nhất:

      Xem thêm:  Phương trình hoá học đã cân bằng: Na + HCl → NaCl + H2

      Bước 1: Xác định số nguyên tử của các nguyên tố trong phương trình.

      H: 2 nguyên tử (trên cả hai bên) C: 1 nguyên tử (trên cả hai bên) O: 4 nguyên tử (2 nguyên tử từ HCOOH và 2 nguyên tử từ Cu(OH)2)

      Bước 2: Cân bằng các nguyên tố không liên quan trước.

      Trong trường hợp này, chỉ có nguyên tố C cần được cân bằng. Ta thấy rằng cả hai bên của phương trình đều có 1 nguyên tử C, nên nguyên tố C đã được cân bằng.

      Bước 3: Cân bằng nguyên tố O bằng cách thêm các hệ số ngoại số vào các chất có chứa nguyên tố O.

      Bên trái: 2 nguyên tử O từ HCOOH và 2 nguyên tử O từ Cu(OH)2, tổng cộng là 4 nguyên tử O. Bên phải: 2 nguyên tử O từ CO2 và 1 nguyên tử O từ H2O, tổng cộng là 3 nguyên tử O.

      Để cân bằng số nguyên tử O, ta cần thêm hệ số ngoại số 2 trước CO2:

      HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + 2CO2 + H2O

      Bước 4: Cân bằng số nguyên tử H bằng cách thêm các hệ số ngoại số vào các chất có chứa nguyên tử H.

      Bên trái: 2 nguyên tử H từ HCOOH và 2 nguyên tử H từ Cu(OH)2, tổng cộng là 4 nguyên tử H. Bên phải: 2 nguyên tử H từ H2O.

      Để cân bằng số nguyên tử H, ta cần thêm hệ số ngoại số 4 trước H2O:

      HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + 2CO2 + 4H2O

      Bước 5: Kiểm tra lại phương trình để đảm bảo rằng số nguyên tử của các nguyên tố và nguyên tử phân tử đã được cân bằng.

      Bên trái: 1 nguyên tử C, 2 nguyên tử H, 4 nguyên tử O, 1 nguyên tử Cu. Bên phải: 2 nguyên tử

      Cách giải phương trình HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O:

      Đây là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó axit formic (HCOOH) oxi-hoá thành CO2 và nước, trong khi Cu(OH)2 bị khử thành Cu2O. Dưới đây là cách giải phương trình:

      Bước 1: Xác định các nguyên tử và cân bằng phần tử oxi-hoá Trong HCOOH, ta có:

      • Nguyên tử carbon (C): 1
      • Nguyên tử oxi (O): 2
      • Nguyên tử hydro (H): 2

      Trong Cu(OH)2, ta có:

      • Nguyên tử đồng (Cu): 1
      • Nguyên tử oxi (O): 2
      • Nguyên tử hydro (H): 2

      Bước 2: Cân bằng các nguyên tử hydro bằng cách thêm hệ số phía trước các phân tử hoặc ion chứa hydro Phương trình ban đầu: HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O

      Ta thấy rằng số nguyên tử hydro không cân bằng, vì vậy ta cần điều chỉnh nó bằng cách thêm hệ số phía trước phân tử nước (H2O).

      Xem thêm:  Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phương trình sau khi cân bằng số nguyên tử hydro: HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + 2H2O

      Bước 3: Cân bằng các nguyên tử oxi bằng cách thêm hệ số phía trước các phân tử hoặc ion chứa oxi Phương trình hiện tại: HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + 2H2O

      Ta thấy rằng số nguyên tử oxi không cân bằng. Để cân bằng số nguyên tử oxi, ta cần điều chỉnh hệ số phía trước phân tử CO2.

      Phương trình sau khi cân bằng số nguyên tử oxi: HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + 2CO2 + 2H2O

      Bước 4: Kiểm tra lại các nguyên tử carbon Trong phương trình đã cân bằng, có 1 nguyên tử carbon ở mỗi bên.

      Phương trình cuối cùng cân bằng là: HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + 2CO2 + 2H2O

      Ví dụ 1: Có 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCOOH, CH3COOH, C2H5OH. Dùng hóa chất nào để phân biệt các dung dịch trên?

      A. dd AgNO3/NH3      B. NaOH

      C. Na      D. Cu(OH)2/OH–

      Đáp án D

      Hướng dẫn giải:

      HCOOH: xuất hiện kết tủa đỏ gạch (Cu2O)

      CH3COOH: Cu(OH)2 bị hòa tan thành dung dịch màu xanh

      C2H5OH: ko hiện tượng

      Ví dụ 2: Có 5 bình mất nhãn chứa các dung dịch: dung dịch HCOOH, dd CH3COOH, ancol etylic, glixerol và CH3CHO. Dùng hóa chất nào để nhận biết được cả 5 dung dịch trên?

      A. AgNO3/NH3, quỳ tím

      B. Cu(OH)2, Na2CO3

      C. nước brom, quỳ tím

      D. AgNO3/NH3, Cu(OH)2

      Đáp án D

      Hướng dẫn giải:

      Khi cho AgNO3/NH3 vào thì thấy ống nghiệm nào có kết tủa Ag màu trắng xám thì là chứa HCOOH và CH3CHO. Như vậy chia được thành 2 nhóm để phân biệt, nhóm 1: HCOOH và CH3CHO còn nhóm 2 gồm ancol etylic, glixerol, CH3COOH.

      Sau đó cho Cu(OH)2 vào :

      – Nhóm 1: thì thấy Cu(OH)2 tan ra và thấy dung dịch sau phản ứng có màu xanh là dung dịch HCOOH còn ống nghiệm kia không có hiện tượng gì là CH3CHO.

      – Nhóm 2: Khi cho Cu(OH)2 thì thấy dd sau phản ứng tạo phức màu xanh là chứa glixerol, dung dịch sau pư có màu xanh nhạt là CH3COOH, ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là ancol etylic.

      Bản chất của các chất tham gia phản ứng

      Xem thêm:  FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

      Bản chất của HCOOH (Axit fomic)

      – Trong phản ứng trên HCOOH là chất khử.

      – HCOOH có chứa nhóm chức của andehit -CHO nên khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng sẽ cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.

      Bản chất của Cu(OH)2 (Đồng hidroxit)

      – Trong phản ứng trên Cu(OH)2 là chất oxi hoá.

      – Cu(OH)2 có đầy đủ tính chất của một hidroxit không tan tác dụng được với nhóm chức andehit -CHO.

      Kiến thức về axit cacboxylic

      Tính chất vật lý

      – Ở ĐK thường các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn.

      – Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao hơn các ancol có cùng M: nguyên nhân là do giữa các phân tử axit cacboxylic có liên kết hiđro bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol.Chuyên đề Hóa học lớp 11

      Tính chất hóa học

      a.Tính axit

      – Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch: CH3COOH ⇔ H+ + CH3COO–

      Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

      – Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước:

      CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

      2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O

      – Tác dụng với muối:

      2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

      – Tác dụng với kim loại trước hiđro: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

      b. Phản ứng thế nhóm –OH:

      Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là phản ứng este hóa.

      RCOOH + R’OH ⇔ RCOOR’ + H2O

      Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.

      Điều chế

      a.Phương pháp lên men giấm:

      C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

      b.Oxi hóa anđehit axetic:

      2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH

      c.Oxi hóa ankan:

      2R-CH2-CH2-R’ + 5O2 → 2RCOOH + 2R’COOH + 2H2O

      VD: CH3CH2CH2CH3 + 5O2 → 4CH3COOH + 2H2O

      d.Từ metanol:

      CH3OH + CO → CH3COOH

      Bài tập vận dụng 

      Câu 1. Sử dụng hóa chất nào dưới đây để nhận biết 2 dung dịch mất nhãn HCOOH và CH3COOH

      A. dung dịch AgNO3/NH3

      B. quỳ tím

      C. Na2CO3 

      D. NaOH

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Câu 2.  Để phân biệt ancol etylic và axit axetic, ta dùng hóa chất nào sau đây:

      A. Na

      B. Dung dịch AgNO3

      C. CaCO3

      D. Dung dịch NaCl

      Lời giải:

      Đáp án: A

      Câu 3. Trong các dung dịch sau: Fructozơ, glixerol, saccarozo, ancol etylic và tinh bột. Số dung dịch phản ứng được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

      A. 4

      B. 5

      C. 3

      D. 1

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phản ứng: HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ