Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3

  • 15/09/202415/09/2024
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    15/09/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3 là phản ứng tráng gương của anđehit fomic, được chúng minh biên soạn cụ thể trong bài viết dưới đây. Hy vọng qua tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit Fomic:
      • 2 2. Tìm hiểu về NH4NO3:
        • 2.1 2.1. NH4NO3 là gì?
        • 2.2 2.2. Tính chất vật lý:
        • 2.3 2.3. Tính chất hóa học của NH4NO3:
        • 2.4 2.4. Ứng dụng:
        • 2.5 2.5. Tại sao NH4NO3 lại dễ cháy nổ?
      • 3 3. Tìm hiểu về AgNO3:
        • 3.1 3.1. AgNO3 là gì?
        • 3.2 3.2. Tính chất vật lý của AgNO3?
        • 3.3 3.3. Tính chất hóa học của AgNO3 là gì?
        • 3.4 3.4. Những ứng dụng quan trọng của AgNO3 trong cuộc sống, sản xuất:
      • 4 4. Bài tập vận dụng liên quan và hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit Fomic:

      HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3

      – Điều kiện phản ứng HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

      Phản ứng xảy ra trong điều kiện: Không có

      – Cách tiến hành phản ứng cho dung dịch HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

      Đầu tiên, ta Cho HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

      – Hiện tượng nhận biết HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

      Khi xảy ra phản ứng ta quan sát thấy hiện tượng Có kết tủa trắng Ag, có khí thoát ra chính là NH4NO3

      2. Tìm hiểu về NH4NO3:

      2.1. NH4NO3 là gì?

      NH4NO3 là công thức hóa học của hợp chất muối trung tính có tên là amoni nitrat. Đây là một hợp chất hóa học mang tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh và tan trong nước.

      NH4NO3 còn có các tên gọi khác nhau như Amoni nitrat, Amoni nitrat, Amoni nitrat, v.v.

      Xem thêm:  Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì tốc độ phản ứng tăng

      NH4NO3 được sử dụng trực tiếp để chế tạo thuốc nổ và đặc biệt nó còn là hóa chất cơ bản trong sản xuất phân bón và một số lĩnh vực công nghiệp khác có sử dụng hóa chất.

      2.2. Tính chất vật lý:

      – Amoni nitrat là chất rắn, màu trắng, hút ẩm mạnh và hòa tan trong nước.

      – Khối lượng mol của NH4NO3 là 0,04336 g/mol.

      – Số CAS của NH4NO3 là 6484-52-2.

      – Khối lượng riêng của NH4NO3 là 1,73 g/cm³, chất rắn.

      – Điểm nóng chảy của NH4NO3 là 169 °C.

      – Điểm sôi của NH4NO3 xấp xỉ. 210°C.

      – Độ tan trong nước của NH4NO3 là:

      119 g/100 ml (0 °C),

      190 g/100 ml (20 °C)

      286 g/100 ml (40 °C)

      421 g/100 ml (60 °C)

      630 g/100 ml (80 °C)

      1024 g/100 ml (100 °C)

      2.3. Tính chất hóa học của NH4NO3:

      – Amoni nitrat có thể bị phân hủy nhiệt dưới tác dụng của nhiệt độ từ 190 – 245 độ C, làm xuất hiện bọt khí do Dinito Oxit (N2O) sinh ra:

      NH4NO3 2H2O + N2O

      – Amoni nitrat có thể phản ứng với các axit như HCl, H2SO4 theo phương trình sau:

      HCl + NH4NO3 HNO3 + NH4Cl

      H2SO4 + 2NH4NO3 (NH4)2SO4 + 2HNO3

      Amoni nitrat có thể phản ứng với các bazơ như

      KOH + NH4NO3 H2O + KNO3 + NH3

      NaOH + NH4NO3 NaNO3 + NH4OH

      Ca(OH)2 + 2NH4NO3 ⟶ Ca(NO3)2 + 2H2O + 2NH3.

      Amoni nitrat có thể được kết hợp với muối như:

      Na3PO4 + NH4NO3 + Be(NO3)2 ⟶ 3NaNO3 + Be(NH4PO4).

      2.4. Ứng dụng:

      -Làm nguyên liệu phân bón:

      Amoni nitrat ở dạng phân bón sẽ bổ sung đạm cho cây trồng thông qua nitrat và amoni. Đây là loại phân bón rất dễ hấp thu giúp cây trồng đạt hiệu quả kinh tế cao, đồng thời thúc đẩy các thông số về sinh trưởng và năng suất.

      Xem thêm:  CH3OH + AgNO3 + Nh3 = Ag + Nh4NO3 + CH3COONh4

      Ngoài ra, amoni nitrat sẽ không làm chua đất và một số cây trồng cần bổ sung nitrat như bông, đay, mía, ngô, cà phê, cao su, cây ăn quả lâu năm. -Sản xuất thuốc nổ

      Ammonium nitrate hiện là một chất được chính phủ quản lý vì nó dễ nổ và đang được sử dụng trong sản xuất chất nổ vì các đặc tính đặc biệt của nó như chất oxy hóa mạnh và độ hút ẩm cao nên rất dễ cháy.

      -Các ứng dụng khác

      Nitrat amoni cũng được sử dụng trong các sản phẩm túi khí ướp lạnh bao gồm hai lớp – một lớp chứa amoni nitrat khô và lớp kia chứa nước.

      Amoni nitrat được sử dụng cho ngành may mặc, công nghiệp mạ điện, công nghiệp khai khoáng, công nghiệp hàn, v.v.

      Amoni nitrat dùng cho công nghiệp hóa chất, tạo oxydol, amoni phản ứng.

      2.5. Tại sao NH4NO3 lại dễ cháy nổ?

      Khi một mình amoni nitrat không được coi là một chất nguy hiểm nhưng trong những điều kiện nhất định, nó có thể chuyển hóa thành chất nổ mà không cần bất kỳ chất xúc tác hay nhiên liệu bên ngoài nào.

      Khi bị phân hủy amoni nitrat sẽ sinh nhiệt và có thể tự bốc cháy và duy trì ngọn lửa khi đủ nhiệt mà không cần đến các tác nhân như đánh lửa. Trong khi cháy, amoni nitrat sẽ trải qua các thay đổi hóa học dẫn đến việc tạo ra oxy giúp duy trì ngọn lửa, ngay cả khi chỉ số lan rộng. Khi nó nóng lên, amoni nitrat chảy ra từ phía sau tiếp tục nóng lên và tạo thành khí. Khí nóng nở ra nhưng bị đóng kín trong amoni nitrat nóng chảy và không được phép thoát ra ngoài sẽ buộc nó bị phân hủy về mặt hóa học và dẫn đến nổ.

      Xem thêm:  C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      3. Tìm hiểu về AgNO3:

      3.1. AgNO3 là gì?

      AgNO3 là công thức hóa học của bạc nitrat. Đây là hợp chất phổ biến của bạc với axit nitric, có nhiều tên gọi khác nhau như bạc đơn sắc, muối axit nitric (I),…

      Hóa chất này được biết đến là dạng tinh thể không màu, dễ hòa tan trong nước. Dung dịch AgNO3 chứa một lượng lớn các ion bạc, đó là lý do tại sao nó có tính oxi hóa và ăn mòn mạnh nhất.

      Đây là loại hóa chất được sử dụng phổ biến hiện nay để mạ bạc, phản quang, trong ấn phẩm, trong y học, trong nhuộm tóc…

      3.2. Tính chất vật lý của AgNO3?

      – Nó là một tinh thể dễ vỡ, trong suốt không màu.

      – Hòa tan trong nước và amoniac, ít tan trong etanol khan và hầu như không tan trong axit nitric đậm đặc.

      – Nó có tính axit yếu, oxy hóa mạnh và ăn mòn nhất.

      HỐI LƯỢNG RIÊNG

      5.35 g/cm3

      ĐIỂM NÓNG CHẢY

      212 °C (485 K; 414 °F)

      ĐIỂM SÔI

      444 °C (717 K; 831 °F)

      ĐỘ HÒA TAN TRONG NƯỚC

      1220 g/L (0 °C)

      2160 g/L (20 °C)

      4400 g/L (60 °C)

      7330 g/L (100 °C)

      ĐỘ HÒA TAN

      hòa tan trong acetone, Amoniac, Ete, Glyxerol

      CHIẾT SUẤT (ND)

      1.744

      3.3. Tính chất hóa học của AgNO3 là gì?

      Sau đây là những tính chất hóa học nổi bật của bạc nitrat:

      Tham gia phản ứng oxi hóa khử:

      N2H4 + 4AgNO3 → 4Ag + N2 + 4HNO3

      H3PO3 + 2AgNO3 + H2O → 2Ag + H3PO4 + 2HNO3

      2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2A

      Tham gia phản ứng phân hủy:

          AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

      Có phản ứng với NH3:

      2AgNO3 + 2NH3 · H2O → Ag2O + H2O + 2NH4NO3 (lượng nhỏ amoniac)

      AgNO3 + 3NH3 · H2O → Ag(NH3)2OH + NH4NO3 + 2H2O (dư amoniac)

      Tham gia phản ứng với axit:

      AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

      HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3

      Phản ứng với NaOH:

      2NaOH + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2O + H2O

      Phản ứng với khí clo:

      Cl2 + H2O → HCl + HClO HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

      3.4. Những ứng dụng quan trọng của AgNO3 trong cuộc sống, sản xuất:

      a. Ứng dụng của AgNO3 trong hóa phân tích:

      Bạc nitrat được sử dụng để kết hợp các ion clorua.

      AgNO3 được dùng để hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.

      b. Ứng dụng của AgNO3 trong công nghiệp:

      Dùng để sản xuất các loại bạc.

      AgNO3 được sử dụng để tạo ra các chất liên kết dẫn điện, máy lọc không khí mới, quần áo cân bằng áp suất mạ bạc hoặc găng tay cho công việc trực tiếp.

      Nó cũng là vật liệu nhạy sáng cho phim, phim x-quang và phim chụp ảnh.

      Dùng để mạ bạc các linh kiện điện tử và hàng thủ công mỹ nghệ khác…

      AgNO3 được sử dụng trong sản xuất pin bạc.

      c. Ứng dụng y học của AgNO3:

      AgNO3 có vai trò quan trọng trong y học, chúng giúp ăn mòn mô hạt, tăng sinh và phân giải dung dịch, dùng để pha chế chất diệt nấm trong máy sát trùng mắt.

      d. Các ứng dụng khác:

      Hóa chất này là một tác nhân để phát hiện aldehyde và đường.

      Để đo ion clorua, chất xúc tác để xác định mangan, mạ điện, chụp ảnh và tạo màu sứ.

      4. Bài tập vận dụng liên quan và hướng dẫn lời giải:

      Câu 1. Hãy cho biết Có bao nhiêu anđehit 2 chức có công thức đơn giản là C2H3O?

      A. 2

      B. 4

      C. 1

      D. 3

      Đáp án A

      Giải thích:

      Hướng dẫn Anđehit 2 chức có 2 nhóm –CHO => phân tử có 2 nguyên tử O

      => CTPT: C4H6O2

      Có 2 công thức thỏa mãn là

      OHC-CH2-CH2-CHO

      CH3-CH(CHO)2

      Câu 2. Hãy cho biết Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3

      A. Anđehit fomic, but-1-in, axetilen

      B. Axetilen, metan, etilen

      C. Anđehit fomic, but – 1-en, axetilen

      D. Butanol, phenol, but-1-in

      Đáp án D

      Giải thích:

      Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là anđehit fomic, but-1-in, axetilen.

      Các phương trình hóa học xảy ra

      C2H2+ 2AgNO3+ 2NH3 → Ag2C2↓ + 2NH4NO3

      HCHO + 4AgNO3+ 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3

      C4H6 + AgNO3 + NH3→ C4H5Ag↓ + NH4NO3

      Câu 3: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là công thức nào sau đây:

      A. CH3COOH.

      B. HCOOH.

      C. C2H5COOH.

      D. C3H7COOH.

      Đáp án A

      Giải thích:

      Hướng dẫn nNaOH = 0,112 mol

      Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol

      => M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH

      Câu 4. Hãy cho biết Chất nào dưới đây không thể điều chế trực tiếp từ CH3CHO:

      A. C2H2.

      B. CH3COOH.

      C. C2H5OH.

      D. CH3COOC2H3.

      Đáp án A

      Giải thích:

      Phương trình phản ứng minh họa

      CH3COOH + H2 → CH3CHO + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      CH3COOC2H3+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO + H2O

      Câu 5. Cho Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tao ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là công thức nào sau đây:

      A. CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.

      B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.

      C. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.

      D. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH.

      Đáp án A

      Giải thích:

      Phương trình phản ứng minh họa

      2CH2=CHCOOH + CaCO3 →(CH2=CHCOO)2Ca + CO2 + H2O

      OHC-CH2-CHO + 2Ag2O → HOOCCH2COOH + 4Ag

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3 thuộc chủ đề phản ứng hóa học, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tags:

      phản ứng hóa học


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      Dãy điện hóa của kim loại không chỉ là một danh sách sắp xếp các kim loại theo tính chất oxi hóa khử, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và điều chỉnh các phản ứng oxi hóa khử. Dựa vào kiến thức dãy điện hoá của kim loại hãy trả lời câu hỏi sau: Dung dịch FeSO4 và CuSO4 đều tác dụng được với?

      ảnh chủ đề

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

      Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch là câu hỏi được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan nhằm giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này, mời các bạn theo dõi tài liệu sau đây nhé.

      ảnh chủ đề

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

      P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.

      ảnh chủ đề

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

      H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi cho H2S tác dụng với dung dịch Brom. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

      C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng oxi hóa khử giữa Stiren KMnO4, bằng phương pháp thăng bằng electron. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3

      C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3 được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng khi sục khí propin vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl

      C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl được chúng tôi biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình hóa học khi cho C6H6 tác dụng với Clo có thêm chất xúc tác bột sắt (Fe). Mời các bạn tham khảo để có câu trả lời chính xác.

      ảnh chủ đề

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

      CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa được chúng minh biên soạn là phương trình phản ưng hóa học giữa etyl axetat tác dụng với NaOH sản phẩm sau phản ứng thu đươc rượu etylic và natri axetat. Mời các bạn tham khảo để nắm được câu trả lời chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H2 + H2O → CH3CHO

      C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Mời các bạn tham khảo bài viết của chúng minh để có đáp án chính xác nhé.

      ảnh chủ đề

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O là một phương trình rất khó vận hành trong việc làm các bài tập hóa học. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn và vận hành tốt phương trình này trong làm bài tập trong bài viết này chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu về phương trình này.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 44455