Tặng cho quyền sử dụng đất là hoạt động pháp lý, mà tại đó, bên tặng cho sẽ làm hợp đồng (chứng thư pháp lý) để xác lập việc tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho cơ quan chức năng có thẩm quyền. Dưới đây là bài phân tích về hậu quả của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?
Theo quy định tại Điều 117 Bộ luật dân sự 2015, khi thực hiện các giao dịch dân sự liên quan đến đất đai (bao gồm tặng cho quyền sử dụng đất), cần đảm bảo các điều kiện sau đây:
+ Chủ thể tham gia giao dịch dân sự phải là người có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập. Đồng thời, đối tượng này phải tham gia giao dịch dân sự một cách tự nguyện;
+ Một điều kiện khác mà người dân cần đảm bảo khi thực hiện các giao dịch dân sự là mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
+ Hình thức của giao dịch dân sự cũng phải đảm bảo tính pháp lý.
– Theo quy định tại điểm a, Khoản 3 Điều 167
Trên đây là những nội dung mà các cá nhân cần đảm bảo nếu muốn hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực pháp lý.
2. Hậu quả của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu:
Như đã phân tích, chỉ khi đảm bảo tuân thủ theo các nội dung nêu trên, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới có hiệu lực về mặt pháp luật. Nếu không tuân thủ theo quy định của pháp luật, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được xem là vô hiệu.
Khi hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu, sẽ dẫn đến các hậu quả sau đây:
– Giao dịch dân sự (tặng cho quyền sử dụng đất) không hoàn thành. Nếu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu một phần, thì sự chuyển giao giá trị tài sản khuyết một phần. Nếu hợp đồng vô hiệu toàn phần, thì việc chuyển giao giá trị tài sản sẽ không hoàn thành toàn bộ.
– Theo quy định của tại Khoản 2 Điều 131 Bộ luật dân sự 2015, khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Lúc này, sự chuyển giao quyền sử dụng đất của bên tặng cho và bên nhận tặng cho sẽ không được công nhận. Bên nhận tặng cho sẽ không thể thực hiện thủ tục sang tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Trong một số trường hợp, khi hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được công chứng, xác lập chuyển giao quyền sử dụng đất đã được thực hiện thì mới phát hiện hợp đồng tặng cho vô hiệu. Lúc này, một trong những hậu quả mà các bên phải đối diện là xác định thiệt hại cho các bên. Thực tế, trong hoạt động tặng cho quyền sử dụng đất, thiệt hại phát sinh không nhiều. Về cơ bản, trong trường hợp này, thiệt hại thường được xác định là công sức của bên được tặng cho làm tăng giá trị của đất như cải tạo đất, xây dựng nhà và các công trình trên đất, trồng cây trên đất là phù hợp.
Trên đây là những hậu quả pháp lý mà các bên có thể gặp phải khi hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu.
3. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……./HĐTCTSGLĐ)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại …….Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………Năm sinh:………
CMND số: ………… Ngày cấp ……… Nơi cấp: ………
Hộ khẩu: …………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Là chủ sở hữu bất động sản: …………
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……Năm sinh:…………
CMND số: …… Ngày cấp ……. Nơi cấp: …………
Hộ khẩu: …………
Địa chỉ: ………
Điện thoại: …………
Và
Ông/bà: ……Năm sinh:………
CMND số: ……… Ngày cấp …… Nơi cấp: ………
Hộ khẩu: ……
Địa chỉ: ………..
Điện thoại: …………
Là chủ sở hữu bất động sản: …………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:………………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):
Ông/bà: ……Năm sinh:………
CMND số: ………Ngày cấp ….. Nơi cấp: …
Hộ khẩu: ………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Và
Ông/bà: …..Năm sinh:………
CMND số: …… Ngày cấp ……. Nơi cấp: ……
Hộ khẩu: …………
Địa chỉ: …………
Điện thoại: …………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ….. ,cụ thể như sau:
– Thửa đất số: …………
– Tờ bản đồ số: ………..
– Địa chỉ thửa đất: …………
– Diện tích: ………. m2 (Bằng chữ: ………..)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………… m2
+ Sử dụng chung: ………. m2
– Mục đích sử dụng:………….
– Thời hạn sử dụng:…………..
– Nguồn gốc sử dụng:…………..
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………….
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……….
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………..
1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ……..đồng (Bằng chữ: ………. ĐVN)
ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ………
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
8.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
8.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành … (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: …..
Tôi ……….., Công chứng viên phòng Công chứng ………
số …………. tỉnh (thành phố) ………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……. và bên B là ………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số……, quyển số ….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Bộ luật dân sự 2015;