Hà Tĩnh là một tỉnh ở dải đất miền Trung, nằm trong vùng du lịch Bắc Trung bộ, phía bắc giáp Nghệ An, phía nam giáp Quảng Bình, phía tây giáp Lào, phía đông giáp biển Đông với bờ biển dài 137km. Ðịa hình đa dạng, có đủ các vùng đồi núi, trung du, đồng bằng và biển. Đồng bằng có diện tích nhỏ bị chia cắt bởi các dãy núi và sông suối.
Mục lục bài viết
1. Hà Tĩnh ở đâu? Tỉnh Hà Tĩnh thuộc miền nào?
Hà Tĩnh là tỉnh ven biển phía bắc của vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung Việt Nam. Thủ phủ của tỉnh là thành phố Hà Tĩnh. Năm 1976, Hà Tĩnh sáp nhập với Nghệ An, lấy tên là Nghệ Tĩnh. Năm 1991, Quốc hội Việt Nam khóa VIII ra nghị quyết chia tỉnh Nghệ Tĩnh, tái lập tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh.
Hà Tĩnh trải dài từ 17°54’ đến 18°37’ vĩ Bắc và từ 106°30’ đến 105°07’ kinh Đông. Có vị trí địa lý:
- Phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An.
- Phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình.
- Phía Tây giáp 2 tỉnh Borikhamxay và Khammouan của Lào.
- Phía Đông giáp Biển Đông (Vịnh Bắc Bộ).
Hà Tĩnh nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Nó chịu ảnh hưởng của khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam, vì những cơn gió từ miền Bắc đổ vào và thời tiết ấm áp hơn của miền Nam. Nhiệt độ trung bình 24 °C-24,8 °C. Hàng năm, Hà Tĩnh có 2 mùa mưa và hè:
- Mùa hè: Từ tháng 4 đến tháng 10, đây là mùa nắng, khô hạn kèm theo những đợt gió phơn Tây Nam (Gió Lào) khô nóng, nhiệt độ có thể lên tới hơn 40 °C, khoảng cuối tháng 7 đến tháng 10 có những đợt bão kèm theo mưa gây ngập úng những nơi, lượng mưa lớn nhất 600 mm/ngày đêm.
- Mùa đông: Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa này chủ yếu có gió mùa Đông Bắc kéo theo mưa phùn, nhiệt độ có thể xuống tới 5 °C.
2. Diện tích tỉnh Hà Tĩnh? Dân số tỉnh Hà Tĩnh?
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Hà Tĩnh đạt 1.288.866 người, với diện tích là diện tích: 6.055,6 km², mật độ dân số đạt 205 người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt 251.968 người, chiếm 19,5% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 1.036.898 người, chiếm 80,5%. Dân số nam đạt 640.709 người, trong khi đó nữ đạt 648.157 người. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 0.49 ‰.
Theo thống kê của Tổng cục Thống kê Việt Nam, tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2009, trên địa bàn toàn tỉnh có 31 dân tộc cùng 1 người nước ngoài sinh sống. Trong đó dân tộc Kinh là đông nhất với 1.224.869 người, xếp ở vị trí thứ 2 là người Mường với 549 người, người Thái đứng ở vị trí thứ 3 với 500 người, thứ 4 là người Lào với 433 người.[19] Tỉnh có 1 số dân tộc khác gồm: Tày, Khmer, Hoa, Nùng, H’Mông, Dao, Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Sán Chay, Chăm, Cơ Ho, Xơ Đăng, Sán Dìu, Hrê, Raglay, Mnông, Thổ, Khơ Mú, Tà Ôi, Mạ, Giẻ – Triêng, La Chí, Chứt, Lô Lô, Cơ Lao, Cống.
Năm 2018, Hà Tĩnh là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 25 về số dân, xếp thứ 33 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 27 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 1 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1,2 triệu người,[6] số liệu kinh tế – xã hội thống kê GRDP đạt 63.236 tỉ Đồng (tương ứng với 2,83 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 49,50 triệu đồng (tương ứng với 2.150 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 20,8%.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh:
STT | Tên quận huyện trực thuộc |
1 | Thị xã Hồng Lĩnh |
2 | Thị xã Kỳ Anh |
3 | Huyện Can Lộc |
4 | Huyện Cẩm Xuyên |
5 | Huyện Đức Thọ |
6 | Huyện Hương Khê |
7 | Huyện Hương Sơn |
8 | Huyện Kỳ Anh |
9 | Huyện Lộc Hà |
10 | Huyện Nghi Xuân |
11 | Huyện Thạch Hà |
12 | Huyện Vũ Quang |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Hà Tĩnh:
Tên xã phường | |
Phường Bắc Hà | |
Phường Đại Nài | |
Phường Hà Huy Tập | |
Phường Nam Hà | |
Phường Nguyễn Du | |
Phường Tân Giang | |
Phường Thạch Linh | |
Phường Thạch Quý | |
Phường Trần Phú | |
Phường Văn Yên | |
Xã Đồng Môn | |
Xã Thạch Bình | |
Xã Thạch Hạ | |
Xã Thạch Hưng | |
Xã Thạch Trung | |
Phường Bắc Hồng | |
Phường Đậu Liêu | |
Phường Đức Thuận | |
Phường Nam Hồng | |
Phường Trung Lương | |
Xã Thuận Lộc | |
Phường Hưng Trí | |
Phường Kỳ Trinh | |
Phường Kỳ Thịnh | |
Phường Kỳ Long | |
Phường Kỳ Liên | |
Phường Kỳ Phương | |
Xã Kỳ Ninh | |
Xã Kỳ Hà | |
Xã Kỳ Lợi | |
Xã Kỳ Hoa | |
Xã Kỳ Nam | |
Thị trấn Nghèn | |
Thị trấn Đồng Lộc | |
Xã Gia Hanh | |
Xã Khánh Vĩnh Yên | |
Xã Kim Song Trường | |
Xã Mỹ Lộc | |
Xã Phú Lộc | |
Xã Quang Lộc | |
Xã Sơn Lộc | |
Xã Thanh Lộc | |
Xã Thiên Lộc | |
Xã Thuần Thiện | |
Xã Thượng Lộc | |
Xã Thường Nga | |
Xã Trung Lộc | |
Xã Tùng Lộc | |
Xã Vượng Lộc | |
Xã Xuân Lộc | |
Thị trấn Cẩm Xuyên | |
Thị trấn Thiên Cầm | |
Xã Cẩm Bình | |
Xã Cẩm Duệ | |
Xã Cẩm Dương | |
Xã Cẩm Hà | |
Xã Cẩm Hưng | |
Xã Cẩm Lạc | |
Xã Cẩm Lĩnh | |
Xã Cẩm Lộc | |
Xã Cẩm Minh | |
Xã Cẩm Mỹ | |
Xã Cẩm Nhượng | |
Xã Cẩm Quan | |
Xã Cẩm Quang | |
Xã Cẩm Sơn | |
Xã Cẩm Thạch | |
Xã Cẩm Thành | |
Xã Cẩm Thịnh | |
Xã Cẩm Trung | |
Xã Cẩm Vịnh | |
Xã Nam Phúc Thăng | |
Xã Yên Hòa | |
Thị trấn Đức Thọ | |
Xã An Dũng | |
Xã Bùi La Nhân | |
Xã Đức Đồng | |
Xã Đức Lạng | |
Xã Hòa Lạc | |
Xã Lâm Trung Thủy | |
Xã Liên Minh | |
Xã Quang Vĩnh | |
Xã Tân Dân | |
Xã Tân Hương | |
Xã Thanh Bình Thịnh | |
Xã Trường Sơn | |
Xã Tùng Ảnh | |
Xã Tùng Châu | |
Xã Yên Hồ | |
Thị trấn Hương Khê | |
Xã Điền Mỹ | |
Xã Gia Phố | |
Xã Hà Linh | |
Xã Hòa Hải | |
Xã Hương Bình | |
Xã Hương Đô | |
Xã Hương Giang | |
Xã Hương Lâm | |
Xã Hương Liên | |
Xã Hương Long | |
Xã Hương Thủy | |
Xã Hương Trà | |
Xã Hương Trạch | |
Xã Hương Vĩnh | |
Xã Hương Xuân | |
Xã Lộc Yên | |
Xã Phú Gia | |
Xã Phú Phong | |
Xã Phúc Đồng | |
Xã Phúc Trạch | |
Thị trấn Phố Châu | |
Thị trấn Tây Sơn | |
Xã An Hòa Thịnh | |
Xã Kim Hoa | |
Xã Quang Diệm | |
Xã Sơn Bằng | |
Xã Sơn Bình | |
Xã Sơn Châu | |
Xã Sơn Giang | |
Xã Sơn Hàm | |
Xã Sơn Hồng | |
Xã Sơn Kim 1 | |
Xã Sơn Kim 2 | |
Xã Sơn Lâm | |
Xã Sơn Lễ | |
Xã Sơn Lĩnh | |
Xã Sơn Long | |
Xã Sơn Ninh | |
Xã Sơn Phú | |
Xã Sơn Tây | |
Xã Sơn Tiến | |
Xã Sơn Trà | |
Xã Sơn Trung | |
Xã Sơn Trường | |
Xã Tân Mỹ Hà | |
Xã Kỳ Bắc | |
Xã Kỳ Châu | |
Xã Kỳ Đồng | |
Xã Kỳ Giang | |
Xã Kỳ Hải | |
Xã Kỳ Khang | |
Xã Kỳ Lạc | |
Xã Kỳ Phong | |
Xã Kỳ Phú | |
Xã Kỳ Sơn | |
Xã Kỳ Tân | |
Xã Kỳ Tây | |
Xã Kỳ Thọ | |
Xã Kỳ Thư | |
Xã Kỳ Thượng | |
Xã Kỳ Tiến | |
152 | Xã Kỳ Trung |
153 | Xã Kỳ Văn |
154 | Xã Kỳ Xuân |
155 | Xã Lâm Hợp |
156 | Thị trấn Lộc Hà |
157 | Xã Bình An |
158 | Xã Hộ Độ |
159 | Xã Hồng Lộc |
160 | Xã Ích Hậu |
161 | Xã Mai Phụ |
162 | Xã Phù Lưu |
163 | Xã Tân Lộc |
164 | Xã Thạch Châu |
165 | Xã Thạch Kim |
166 | Xã Thạch Mỹ |
167 | Xã Thịnh Lộc |
168 | Thị trấn Tiên Điền |
169 | Thị trấn Xuân An |
170 | Xã Cổ Đạm |
171 | Xã Cương Gián |
172 | Xã Đan Trường |
173 | Xã Xuân Giang |
174 | Xã Xuân Hải |
175 | Xã Xuân Hội |
176 | Xã Xuân Hồng |
177 | Xã Xuân Lam |
178 | Xã Xuân Liên |
179 | Xã Xuân Lĩnh |
180 | Xã Xuân Mỹ |
181 | Xã Xuân Phổ |
182 | Xã Xuân Thành |
183 | Xã Xuân Viên |
184 | Xã Xuân Yên |
185 | Thị trấn Thạch Hà |
186 | Xã Đỉnh Bàn |
187 | Xã Lưu Vĩnh Sơn |
188 | Xã Nam Điền |
189 | Xã Ngọc Sơn |
190 | Xã Tân Lâm Hương |
191 | Xã Thạch Đài |
192 | Xã Thạch Hải |
193 | Xã Thạch Hội |
194 | Xã Thạch Kênh |
195 | Xã Thạch Khê |
196 | Xã Thạch Lạc |
197 | Xã Thạch Liên |
198 | Xã Thạch Long |
199 | Xã Thạch Ngọc |
200 | Xã Thạch Sơn |
201 | Xã Thạch Thắng |
202 | Xã Thạch Trị |
203 | Xã Thạch Văn |
204 | Xã Thạch Xuân |
205 | Xã Tượng Sơn |
206 | Xã Việt Tiến |
207 | Thị trấn Vũ Quang |
208 | Xã Ân Phú |
209 | Xã Đức Bồng |
210 | Xã Đức Giang |
211 | Xã Đức Hương |
212 | Xã Đức Liên |
213 | Xã Đức Lĩnh |
214 | Xã Hương Minh |
215 | Xã Quang Thọ |
216 | Xã Thọ Điền |
THAM KHẢO THÊM: