Hà Nam là một tỉnh nằm cách thủ đô Hà Nội hơn 50 km, là cửa ngõ phía nam của thủ đô. Vị trí địa lý này tạo điều kiện thuận lợi cho phat triển kinh tế, văn hóa và xã hội tỉnh Hà Nam. Sau đây chúng tôi xin gửi tới bạn đọc tham khảo bài viết Hà Nam ở đâu? Các huyện, xã của tỉnh Hà Nam? nhé.
Mục lục bài viết
1. Hà Nam ở đâu? Hà Nam thuộc miền nào?
- Hà Nam là một tỉnh thuộc miền Bắc nước ta, nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng, từ khởi thủy lịch sử và văn hóa của vùng đất này gắn liền với vùng châu thổ sông Hồng, nơi đây là vùng trầm tích trẻ của miền võng Hà Nội rộng lớn.
- Hà Nam nằm ở tọa độ địa lý trên 20 vĩ độ Bắc và giữa 105 độ – 110 độ Đông, phía Tây – Nam châu thổ sông Hồng, trong vùng trọng điểm phát triển kinh tế Bắc Bộ. Tỉnh Hà Nam cách thủ đô Hà Nội hơn 50 km, là cửa ngõ phía nam thủ đô, tiếp giáp với các tỉnh:
+ Phía Bắc giáp với tỉnh Hà Tây
+ Phía Đông giáp với Hưng Yên và Thái Bình
+ Phía nam giáp Nam Định và Ninh Bình
+ Phía tây giáp Hòa Bình
- Vị trí địa lý tạo rất nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế và xã hội của tỉnh Hà Nam. Với việc nằm trên trục giao thông quan trọng xuyên Bắc – Nam, trên địa bàn tỉnh có quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam chạy qua với chiều dài gần 50 km và các tuyến đường giao thông quan trọng khác nhyuw quốc lộ 21, quốc lộ 21B, quốc lộ 38. Hơn 4000 km đường bộ bao gồm các đường quốc lộ, tỉnh lộ cùng các tuyến giao thông liên huyện, liên xã, thị xã, thị trấn đã được rải nhựa hoặc bê tông hóa, hơn 200 km đường thủy có luồng lạch đi lại thuận lợi với 42 cầu đường đã được xây dựng kiên cố và hàng nghìn km đường giao thông nông thôn tạo thành một mạng lưới giao thông khép kín, tạo điều kiện thuận lợi về đi lại và vận chuyển hàng hóa cho phương tiện cơ giới.
- Vị trí chiến lược quan trọng cùng hệ thống giao thông thủy, bộ, sắt tạo thành Hà Nam lợi thế rất lớn trong việc giao lưu kinh tế, văn hóa – xã hội, khoa học – kỹ thuật với các tỉnh trong vùng và cả nước, đặc biệt là với thủ đô Hà Nội và vùng trọng điểm phát triển kinh tế Bắc Bộ.
2. Hà Nam rộng bao nhiêu km2? Dân số Hà Nam bao nhiêu người?
2.1. Hà Nam rộng bao nhiêu km2?
Hà Nam nằm ở Tây Nam châu thổ sông Hồng, có tổng diện tích đất tự nhiên là 86.193 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 54.301 ha, phi nông nghiệp 29.595 ha; đất chưa sử dụng 2.297 ha.
Hà Nam có đia hình đa dạng vừa có đồng bằng, có vùng bán sơn địa, vừa có vùng trũng. Vùng đồi núi phía Tây có nhiều khoáng sản tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là đá vôi, để phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, nhất là xi măng; cũng là vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch. Vùng đồng bằng có diện tích đất đai mỡ màu, bãi bồi ven sông Hồng, sông Châu, là tiền đề để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm và du lịch sinh thái. Địa hình đó là điều kiện để phát triển kinh tế đa dạng, với hướng kết hợp kinh tế vùng đồng bằng với kinh tế vùng đồi núi.
2.2. Dân số Hà Nam bao nhiêu người?
Dân số tỉnh Hà Nam là 878.000 người (chiếm 0,88% dân số của cả nước) tính đến năm 2022 theo ước tính trung bình của Tổng cục thống kê Việt Nam. Hà Nam là tỉnh đông dân đứng thứ 48/63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Mật độ dân số của toàn tỉnh là 1.019 người/km2 với tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 7,7%. Tỷ lệ di cư thuần của tỉnh Hà Nam là -1,44 %. Tỷ suất sinh có xu hướng giảm dần là 2,42; tỷ suất giới tính (nam/100 nữ) là 98,10. Tuổi thọ trung bình của người dân Hà Nam là 74,69 tuổi.
Trình độ kinh tế, dân trí và trình độ văn hóa của dân cư phát triển khá cao, thu nhập và đời sống của đa số dân cư đã được cải thiện và nâng cao đáng kể. Đặc điểm nổi trội của cư dân và nguồn lực tỉnh Hà Nam là truyền thống cần cù, vượt lên mọi khó khăn để phát triển sản xuất, là truyền thống hiếu học, ham hiểu biết và giàu sức sáng tạo trong phát triển kinh tế, mở mang văn hóa xã hội. Đây là một nguồn lực đặc biệt quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Hà Nam?
Tỉnh Hà Nam có thẩm quyền đối với 6 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã, 4 huyện và 109 đơn vị hành chính cấp thị xã, bao gồm 6 thị trấn, 20 huyện và 83 thị trấn. Đây là tỉnh có số đơn vị hành chính ít nhất cả nước.
Thành phố Phủ Lý là đơn vị hành chính cấp huyện loại I; các huyện: Kim Bảng, Thanh Liêm, Lý Nhân, Bình Lục và thị xã Duy Tiên là đơn vị hành chính cấp II. Đối chiếu với quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Uỷ ban thường vụ quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2030 thì tỉnh Hà Nam không có đơn vị hành chính nào của cấp huyện thuộc diện phải sắp xếp. Danh sách cụ thể được liệt kê dưới bảng sau đây:
STT | Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện |
1 | Thành phố Phủ Lý |
2 | Thị xã Duy Tiên |
3 | Huyện Bình Lục |
4 | Huyện Kim Bảng |
5 | Huyện Lý Nhân |
6 | Huyện Thanh Liêm |
4. Danh sách đơn vị hành chính cấp xã, phường thuộc tỉnh Hà Nam?
Số lượng đơn vi hành chính cấp xã của tỉnh Hà Nam là 109 đơn vị hành chính (gồm 20 phường, 83 xã, 6 thị trấn). Số lượng đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện phải sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp có 1 đơn vị là xã Tiên Ngoại, thị xã Duy Tiên. Số lượng đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp là không. Số lượng đơn vị hành chính cấp xã liền kề có điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính khi thực hiện phương án sắp xếp gồm 08 đơn vị, trong đó có 02 phường và 06 xã. Danh sách cụ thể được liệt kê dưới bảng sau đây:
Huyện | Danh sách đơn vị hành chính Xã, Phường, Thị trấn |
Thành phố Phủ Lý | Phường Châu Sơn |
Phường Hai Bà Trưng | |
Phường Lam Hạ | |
Phường Lê Hồng Phong | |
Phường Liêm Chính | |
Phường Lương Khánh Thiện | |
Phường Minh Khai | |
Phường Quang Trung | |
Phường Thanh Châu | |
Phường Thanh Tuyền | |
Phường Trần Hưng Đạo | |
Xã Đinh Xá | |
Xã Kim Bình | |
Xã Liêm Chung | |
Xã Liêm Tiết | |
Xã Liêm Tuyền | |
Xã Phù Vân | |
Xã Tiên Hải | |
Xã Tiên Hiệp | |
Xã Tiên Tân | |
Xã Trịnh Xá | |
Thị xã Duy Tiên | Phường Bạch Thượng |
Phường Châu Giang | |
Phường Duy Hải | |
Phường Duy Minh | |
Phường Đồng Văn | |
Phường Hòa Mạc | |
Phường Hoàng Đông | |
Phường Tiên Nội | |
Phường Yên Bắc | |
Xã Chuyên Ngoại | |
Xã Mộc Bắc | |
Xã Mộc Nam | |
Xã Tiên Ngoại | |
Xã Tiên Sơn | |
Xã Trác Văn | |
Xã Yên Nam | |
Huyện Kim Bảng | Thị trấn Quế |
Thị trấn Ba Sao | |
Xã Đại Cương | |
Xã Đồng Hóa | |
Xã Hoàng Tây | |
Xã Khả Phong | |
Xã Lê Hồ | |
Xã Liên Sơn | |
Xã Ngọc Sơn | |
Xã Nguyễn Uý | |
Xã Nhật Tân | |
Xã Nhật Tựu | |
Xã Tân Sơn | |
Xã Thanh Sơn | |
Xã Thi Sơn | |
Xã Thụy Lôi | |
Xã Tượng Lĩnh | |
Xã Văn Xá | |
Huyện Thanh Liêm | Thị trấn Tân Thanh |
Thị trấn Kiện Khê | |
Xã Liêm Cần | |
Xã Liêm Phong | |
Xã Liêm Sơn | |
Xã Liêm Thuận | |
Xã Liêm Túc | |
Xã Thanh Hà | |
Xã Thanh Hải | |
Xã Thanh Hương | |
Xã Thanh Nghị | |
Xã Thanh Nguyên | |
Xã Thanh Phong | |
Xã Thanh Tâm | |
Xã Thanh Tân | |
Xã Thanh Thủy | |
Huyện Bình Lục | Thị trấn Bình Mỹ |
Xã An Đổ | |
Xã An Lão | |
Xã An Ninh | |
Xã An Nội | |
Xã Bình Nghĩa | |
Xã Bồ Đề | |
Xã Bối Cầu | |
Xã Đồn Xá | |
Xã Đồng Du | |
Xã Hưng Công | |
Xã La Sơn | |
Xã Ngọc Lũ | |
Xã Tiêu Động | |
Xã Tràng An | |
Xã Trung Lương | |
Xã Vũ Bản | |
Huyện Lý Nhân | Thị trấn Vĩnh Trụ |
Xã Bắc Lý | |
Xã Chân Lý | |
Xã Chính Lý | |
Xã Công Lý | |
Xã Đạo Lý | |
Xã Đức Lý | |
Xã Hòa Hậu | |
Xã Hợp Lý | |
Xã Nguyên Lý | |
Xã Nhân Bình | |
Xã Nhân Chính | |
Xã Nhân Khang | |
Xã Nhân Mỹ | |
Xã Nhân Nghĩa | |
Xã Nhân Thịnh | |
Xã Phú Phúc | |
Xã Tiến Thắng | |
Xã Trần Hưng Đạo | |
Xã Văn Lý | |
Xã Xuân Khê |
THAM KHẢO THÊM: