Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Ngữ văn
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Tiếng Việt
  • Tiếng Anh
  • Tin học
  • GDCD
  • Giáo án
  • Quản lý giáo dục
    • Thi THPT Quốc gia
    • Tuyển sinh Đại học
    • Tuyển sinh vào 10
    • Mầm non
    • Đại học
  • Pháp luật
  • Bạn cần biết

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Giáo dục Hóa học

H2S + O2 → SO2 + H2O

  • 18/07/202318/07/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    18/07/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phản ứng H2S + O2 → SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khí H2S bằng khí oxi (O2) tạo thành khí SO2 và nước (H2O). Đây là một phản ứng quan trọng trong quá trình sản xuất acid sulfuric hay sản xuất sulfat.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng H2S ra SO2:
      • 2 2. Điều kiện phản ứng H2 tác dụng với O2 ra SO2:
      • 3 3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi đốt chát H2S trong không khí:
      • 4 4. Tính chất hóa học của H2S:
        • 4.1 4.1. Hidro sunfua tác dụng với kim loại mạnh:
        • 4.2 4.2. Hidro sunfua tác dụng với dung dịch bazơ:
        • 4.3 4.3. Hidro sunfua tác dụng với dung dịch muối:
        • 4.4 4.4. Hidro sunfua tác dụng với oxi:
        • 4.5 4.5. Hidro sunfua tác dụng với các chất oxi hóa khác:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phương trình phản ứng H2S ra SO2:

      H2S là một hợp chất hóa học không màu có mùi hôi thối, được tạo ra trong quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong môi trường không khí thiếu oxi hoặc trong quá trình sản xuất nước muối. Khi H2S tiếp xúc với không khí, nó sẽ được oxi hóa thành SO2 và H2O theo phương trình:

      2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

      Điều kiện nhiệt độ, áp suất chuẩn và oxi dư là những điều kiện cần thiết để phản ứng này diễn ra. Ngoài ra, nồng độ H2S và O2 cũng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

      2. Điều kiện phản ứng H2 tác dụng với O2 ra SO2:

      Phản ứng giữa H2 và O2 tạo ra SO2 và H2O cũng cần có điều kiện nhiệt độ cao và oxi dư. Nếu thiếu điều kiện này, phản ứng sẽ không diễn ra hoặc chỉ tạo ra sản phẩm phụ là lưu huỳnh. Điều kiện nhiệt độ và áp suất chuẩn cũng là điều kiện cần thiết để phản ứng này diễn ra.

      Phương trình phản ứng khi H2 tác dụng với O2 tạo ra SO2 là:

      2H2S + O2 → 2S + 2H2O

      3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi đốt chát H2S trong không khí:

      Khi đốt cháy H2S trong không khí, sẽ có hiện tượng khá đặc biệt xảy ra. Khí H2S cháy với một ngọn lửa xanh nhạt và được oxi hóa thành SO2. Điều này có thể được giải thích bằng cách rằng trong quá trình cháy, phản ứng giữa H2S và O2 sẽ diễn ra. Điều kiện nhiệt độ và áp suất chuẩn cũng là điều kiện cần thiết để phản ứng này diễn ra.

      4. Tính chất hóa học của H2S:

      4.1. Hidro sunfua tác dụng với kim loại mạnh:

      Hidro sunfua (H2S) là một chất khử mạnh và có tính chất tương tự như hidro clorua (HCl). Hidro sunfua có thể tác dụng với kim loại mạnh để tạo ra muối sunfua của kim loại đó và khí hiđro theo phương trình:

      2Na + H2S → Na2S + H2

      Hidro sunfua cũng tác dụng với oxit kim loại, tuy nhiên ít gặp. Ngoài ra, H2S còn tác dụng với các hợp chất kim loại để tạo ra các sản phẩm khác nhau.

      4.2. Hidro sunfua tác dụng với dung dịch bazơ:

      Hidro sunfua tác dụng với dung dịch bazơ để tạo ra hai loại muối hiđrosunfua và sunfua theo phương trình:

      Xem thêm:  Fe(OH)2 +O2 + H2O → Fe(OH)3 | Fe(OH)2 ra Fe(OH)3

      H2S + NaOH → NaHS + H2O

      H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

      4.3. Hidro sunfua tác dụng với dung dịch muối:

      Hidro sunfua tác dụng với dung dịch muối để tạo ra muối không tan trong axit theo phương trình:

      H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4­

      Hidro sunfua có tính khử mạnh do S trong H2S có mức oxi hóa thấp nhất là -2. Điều này cho phép H2S tác dụng với các chất oxi hóa khác để tạo ra các sản phẩm khác nhau.

      4.4. Hidro sunfua tác dụng với oxi:

      Khi hidro sunfua tác dụng với oxi, sẽ tạo ra nước và lưu huỳnh theo phương trình:

      2H2S + O2 → 2H2O + 2S (nếu thiếu oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp)

      2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 (nếu dư oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao)

      Phản ứng này có thể được sử dụng để loại bỏ H2S từ dầu mỏ và khí đốt, giúp ngăn chặn sự ăn mòn của đường ống và các thiết bị trong quá trình khai thác và vận chuyển.

      4.5. Hidro sunfua tác dụng với các chất oxi hóa khác:

      Hidro sunfua tác dụng với các chất oxi hóa khác để tạo ra các sản phẩm khác nhau. Ví dụ:

      H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr

      H2S + 8HNO3 đặc → H2SO4 + 8NO2 + 4H2O

      H2S + H2SO4 đặc → S + SO2+ 2H2O

      Trên đây là một số tính chất hóa học của H2S. Hợp chất này có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm sản xuất phân bón, sản xuất nước muối và trong quá trình sản xuất hợp chất hữu cơ. Tuy nhiên, do tính chất độc hại của nó, H2S cần được xử lý một cách thận trọng trong quá trình sử dụng.

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối. Gía trị của m là?

      A. 7,6 gam

      B. 15,8 gam

      C. 24,7 gam

      D. 15,6 gam

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl↓ + Ag↓ + Fe(NO3)3

      0,04 ←0,12 → 0,08 0,04 0,04

      Vậy: m(kết tủa)= mAgCl+ mAg = 143,5 . 0,08 + 108 . 0,04 → m = 15,8(g)

      Câu 2. Khí H2S là khí rất độc, để thu được khí H2S thoát ra khi làm thí nghiệm người ta đã dùng:

      A. Dung dịch NaCl

      B. Nước cất

      C. Dung dịch axit HCl

      D. Dung dịch NaOH

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D

      Câu 3. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

      A. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2

      B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl

      C. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

      D. SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Câu 4. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được:

      A. Dung dịch trong suốt

      Xem thêm:  FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

      B. Kết tủa trắng

      C. Khí màu vàng thoát ra

      D.  có kết tủa vàng.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D 

      H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl

      Có kết tủa vàng

      Câu 5. Khí N2 có lẫn tạp chất là H2S và SO2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại bỏ H2S và SO2 ra khỏi hỗn hợp?

      A. NaCl

      B. Pb(NO3)2

      C. Ba(OH)2

      D. H2SO4

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C 

      Tinh chế là quá trình loại bỏ các tạp chất có thể bị lẫn trong chất cần được tinh chế. Quá trình này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp truyền thống như tinh chế hóa học hoặc bằng cách sử dụng các phương pháp hiện đại như tinh chế sắc ký hoặc tinh chế lỏng hóa.

      Một trong những phương pháp tinh chế hóa học là sử dụng dung dịch Ba(OH)2 để phản ứng với khí hỗn hợp chỉ có SO2 và H2S. Trong quá trình phản ứng này, SO2 và H2S sẽ phản ứng với Ca(OH)2 trong dung dịch Ba(OH)2 để tạo ra CaCO3 và CaS tương ứng:

      SO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

      H2S + Ca(OH)2 → CaS + 2H2O

      Tinh chế là một quá trình quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, như sản xuất hóa chất, dược phẩm và thực phẩm. Bằng cách loại bỏ các tạp chất, chất cần được tinh chế sẽ có chất lượng cao hơn và an toàn hơn cho sức khỏe con người.

      Câu 6. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

      A. dung dịch HCl

      B. dung dịch Pb(NO3)2

      C. dung dịch K2SO4

      D. dung dịch NaCl

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Câu 7. Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế kí sunfuro trong phòng thí nghiệm?

      A. Đốt lưu huỳnh trong không khí

      B. Cho dung dịch K2SO3 tác dụng với H2SO4đặc

      C. Cho tinh thể K2SO3 tác dụng với H2SO4 đặc

      D. Đốt cháy khí H2S trong không khí

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      A. Loại vì đây là phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp.

      B. Loại vì K2SO3 phải dùng dạng tinh thể chứ không phải dạng dd

      C. Thỏa mãn:

      Phương trình hóa học: Na2SO3 (rắn) + H2SO4 (dd) → Na2SO3 (dd) + H2O (l) + SO2 (k)

      D. Loại

      Câu 8. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

      A. Có phản ứng oxi hóa- khử xảy ra

      B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh

      C. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuahidric

      D. Axit sunfuahidric mạnh hơn axit sunfuaric

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4

      => Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

      Câu 9. Phương trình nào sau đây thể hiện tính khử của SO2?

      A. SO2 + NaOH → NaHSO3

      Xem thêm:  Phương trình hóa học: NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

      B. SO2 + Br2+ 2H2O → H2SO4

      C. SO2 + CaO → CaCO3

      D. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Câu 10. Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

      A. Muối NaCl

      B. Nước vôi trong

      C. Dung dịch HCl

      D. Dung dịch NaNO3

      Hướng dẫn giải

      Đáp án B

      Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng

      Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

      Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O

      Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

      Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

      Câu 11. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

      A. Có kết tủa trắng xanh.

      B. Có khí thoát ra.

      C. Có kết tủa đỏ nâu.

      D. Kết tủa màu trắng.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án C

      Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:

      3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

      Fe(OH)3kết tủa màu đỏ nâu

      Câu 12. Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

      A. CO2, NaOH, H2SO4, Fe

      B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al

      C. NaOH, BaCl2, Fe, H2SO4

      D. NaOH, BaCl2, Fe, Al

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D

      Dung dịch CuSO4 phản ứng được với: NaOH, BaCl2, Fe, Al

      CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

      CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4 ↓

      CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

      3CuSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Cu

      Câu 13. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

      A. Quỳ tím

      B. Dung dịch Ba(NO3)2

      C. Dung dịch AgNO3

      D. Dung dịch KOH

      Hướng dẫn giải

      Đáp án D

      Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta có thể sử dụng dung dịch KOH để tạo ra các kết tủa có màu sắc khác nhau. Việc này giúp chúng ta xác định được từng chất trong các dung dịch đó.

      Ví dụ, khi ta thêm dung dịch KOH vào dung dịch CuCl2, chúng ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu xanh. Công thức phản ứng sẽ là CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓xanh + 2NaCl.

      Tương tự, khi ta thêm dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3, kết tủa sẽ có màu đỏ nâu. Công thức phản ứng sẽ là FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3NaCl.

      Cuối cùng, khi ta thêm dung dịch KOH vào dung dịch MgCl2, ta sẽ thấy kết tủa có màu trắng. Công thức phản ứng sẽ là MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3NaCl.

      Như vậy, việc sử dụng dung dịch KOH để nhận biết các chất trong các dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 là một phương pháp hiệu quả giúp ta xác định chính xác từng chất trong dung dịch đó.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về H2S + O2 → SO2 + H2O thuộc chủ đề Phản ứng oxi hóa khử, thư mục Hóa học. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Các dạng bài tập cân bằng phương trình oxi hóa khử hay gặp
      • Dung dịch metylamin trong nước làm?
      • Etanol không phản ứng với chất nào sau đây?
      • Saccarozo là đường gì? Công thức cấu tạo đường Saccarozo?
      • Xenlulozo là gì? Công thức cấu tạo? Xenlulozo có ở đâu?
      • Este là gì? Công thức, tính chất và ứng dụng của Este?
      • Polime là gì? Cấu tạo, tính chất và ứng dụng của Polymer?
      • Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học cực hay
      • Phương trình hoá học Trime hóa C2H2 như thế nào?
      • Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ về phản ứng phân hủy?
      • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
      • Este là gì? Công thức Este? Tính chất hoá học và ứng dụng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tags:

      Phản ứng oxi hóa khử


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Phương trình hóa học đã cân bằng: CuO + H2 → Cu + H2O

      Trong phản ứng CuO + H2 → Cu + H2O, đồng(II) oxit (CuO) và hidro (H2) tương tác với nhau để tạo ra đồng (Cu) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó CuO bị khử thành Cu và H2 được oxi-hoá thành H2O.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + HCl → MgCl2 + H2 | | Mg ra MgCl2

      Trong quá trình này, magiê đóng vai trò như chất khử bởi vì nó mất electron để tạo thành ion magiê dương (Mg2+). Đồng thời, axit clohiđric đóng vai trò như chất oxi hóa vì nó nhận electron từ magiê để tạo thành khí hidro (H2) và ion clo âm (Cl-). Phản ứng giữa magiê và axit clohiđric là một ví dụ điển hình của phản ứng oxi-hoá khử, mời bạn đọc tham khảo chi tiết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O

      Magiê (Mg) là một chất khử mạnh trong hóa học nhưng nó yếu hơn natri (Na) và mạnh hơn nhôm (Al). Trong hợp chất, chúng tồn tại dưới dạng ion. Phản ứng: Mg + H2SO4 đặc nóng → MgSO4 + H2S + H2O chi tiết, mời bạn đọc tham khảo lời giải chi tiết và một số bài tập đi kèm dưới đây để củng cố kiến thức cho bản thân mình.

      ảnh chủ đề

      FeO + CO → Fe + CO2 ↑ | FeO ra Fe | CO ra CO2

      Phản ứng FeO + CO → Fe + CO2 là một phản ứng có nhiều ứng dụng thực tế quan trọng. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những tính chất cũng như những bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng này.

      ảnh chủ đề

      Phương trình: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O

      Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

      Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.

      ảnh chủ đề

      C + H2 → C2H2

      C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

      Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.

      ảnh chủ đề

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

      Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.

      ảnh chủ đề

      Phương trình phản ứng: CH3OH + CO → CH3COOH

      CH3OH + CO → CH3COOH là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ