Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Gộp sổ bảo hiểm xã hội khi đóng BHXH hai nơi để hưởng chế độ thai sản

Tư vấn pháp luật

Gộp sổ bảo hiểm xã hội khi đóng BHXH hai nơi để hưởng chế độ thai sản

  • 24/10/202124/10/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    24/10/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Gộp sổ bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ thai sản. Điều kiện hưởng chế độ thai sản theo quy định hiện hành? Gộp sổ bảo hiểm xã hội khi đóng BHXH hai nơi để hưởng chế độ thai sản?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Em nghỉ việc tại công ty rồi, em đã đăng ký bảo hiểm thất nghiệp, em nghỉ việc từ tháng 5, bây giờ em làm ở nhà và đang có thai. Cho em hỏi nếu em muốn gộp sổ bảo hiểm để lấy tiền thai sản và các chế độ khác có được không ạ và nếu được thì em phải làm thủ tục như thế nào? Em đang ở huyện hóc môn thì em phải làm ở đâu ạ. Cảm ơn luật sư đã tư vấn giúp em?

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:

    “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    Xem thêm: Bản cam kết xác nhận không tham gia bảo hiểm xã hội mới nhất 2022

    đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”

    Trong câu hỏi bạn không nêu rõ bạn đã đóng bảo hiểm bao lâu. Chúng tôi giả sử bạn đã đáp ứng đủ các điều kiện để hưởng chế độ thai sản là bạn đã đóng đủ bảo hiểm xã hội trong 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

    Gop-so-bao-hiem-xa-hoi-de-huong-che-do-thai-san

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Xem thêm: Cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Cũng căn cứ vào Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:

    “Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.”

    Theo Khoản 9 Điều 9 Quyết định số 636/QĐ-BHXH thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ đã thôi việc bao gồm:

    “9. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi gồm: Sổ BHXH và hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 hoặc Khoản 3 hoặc Khoản 5 hoặc Khoản 6 Điều này.”

    Tại Khoản 2 Điều 9 Quyết định 636/QĐ-BHXH/2016 quy định:

    “2. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ đang đóng BHXH sinh con hoặc đối với chồng, người nuôi dưỡng trong trường hợp người mẹ chết hoặc con chết sau khi sinh hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con gồm:

    2.1. Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;”
    Như vậy, Bạn đang cư trú ở huyện Hóc Môn, bạn phải đến cơ quan BHXH huyện Hóc Môn  để làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản. Hồ sơ bao gồm:

    – Giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con)

    Xem thêm: Hồ sơ, trình tự thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động mới nhất năm 2022

    – Sổ BHXH của bạn

    Mặt khác theo quy định tại Quyết định 959/QĐ – BHXH 2015 nếu bạn có hai sổ thì xử lý như sau:

    “5. Xử lý một số tình huống trong công tác cấp sổ BHXH

    5.1. Một người có từ 2 sổ BHXH trở lên ghi thời gian đóng BHXH không trùng nhau thì cơ quan BHXH thu hồi tất cả các sổ BHXH, hoàn chỉnh lại cơ sở dữ liệu, in thời gian đóng, hưởng BHXH, BHTN của các sổ BHXH vào sổ mới. Số sổ BHXH cấp lại là số của sổ BHXH có thời gian tham gia BHXH sớm nhất.”

    Hồ sơ để gộp sổ bao gồm theo Điều 29 Quyết định 959/QĐ – BHXH:

    “Điều 29. Cấp lại sổ BHXH, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT

    1. Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng, thay đổi số sổ, gộp sổ BHXH

    1.1. Thành phần hồ sơ:

    Xem thêm: Mẫu giấy xác nhận đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội mới nhất 2022

    a) Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);

    b) Sổ BHXH đã cấp.

    1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    Sau khi gộp sổ mà bạn đủ điều kiện hưởng thai sản thì bạn sẽ thực hiện thủ tục hưởng chế độ thai sản.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Thời gian giải quyết chế độ thai sản
    • 2 2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh trước ngày dự sinh
    • 3 3. Giáo viên sinh con thứ 3 có được hưởng chế độ thai sản hay không?
    • 4 4. Đóng bảo hiểm hai nơi có được hưởng chế độ thai sản không?
    • 5 5. Chế độ thai sản khi nhận con nuôi
    • 6 6. Chế độ thai sản khi thực hiện biện pháp tránh thai
    • 7 7. Điều kiện và thời gian đóng bảo hiểm tính hưởng chế độ thai sản

    1. Thời gian giải quyết chế độ thai sản

    Tóm tắt câu hỏi:

    Tôi có làm thủ tục hưởng trợ cấp thai sản cho vợ tôi (được nghỉ 6 tháng). Cho tôi hỏi thời gian giải quyết chế độ của vợ tôi là bao lâu?

    Luật sư tư vấn:

    Căn cứ vào Điều 117  Luật bảo hiểm xã hội quy định giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau, thai sản:

    Xem thêm: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 số 58/2014/QH13 mới nhất 2022

    “1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm giải quyết chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động.

    2. Hằng quý, người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ của những người lao động đã được giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định  của Luật BHXH.

    3. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm quyết toán trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không quyết toán thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.

    Theo quy định tại Điều 117 Luật BHXH thì trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ NLĐ, người sử dụng lao động (NSDLĐ) có trách nhiệm giải quyết chế độ ốm đau, thai sản cho NLĐ, sau đó NSDLĐ sẽ yêu cầu tổ chức BHXH quyết toán lại (hằng quý, NSDLĐ có trách nhiệm nộp đầy đủ hồ sơ của những NLĐ đã được giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho tổ chức BHXH. Tổ chức BHXH có trách nhiệm quyết toán trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không quyết toán thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).

    2. Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh trước ngày dự sinh

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào luật sư!

    Tôi vừa sinh con ngày 16/9/2014. Trước tôi có tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở công ty từ tháng 4/2014. Từ lúc tôi tham gia đến khi tôi sinh là 5 tháng rưỡi. Vậy tôi có được hưởng chế độ thai sản hay không?

    Luật sư tư vấn:

    Xem thêm: Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng

    Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội, khoản 1 Điều 14 Nghị định 152/2006/NĐ-CP ngày 22-12-2006 và Điểm 1 Mục II Phần B Thông tư 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30-1-2007 thì đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

    1. Đối tượng hưởng chế độ thai sản:

    Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi;

    d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

    Thứ hai, về điều kiện hưởng chế độ thai sản:

    Xem thêm: Tổng số ngày nghỉ thai sản? Cách tính 180 ngày nghỉ thai sản?

    Người lao động thuộc đối tượng hưởng chế độ thai sản phải đóng BHXH từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    Trường hợp sinh con trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con. Trường hợp sinh con từ ngày 15 trở đi của tháng, thì tháng sinh con được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    Như vậy, dựa trên quy định trên thì bạn hoàn toàn có đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật.

    3. Giáo viên sinh con thứ 3 có được hưởng chế độ thai sản hay không?

    Tóm tắt câu hỏi:                  

    Chào luật sư!

    Tôi là giáo viên, đang có thai cháu thứ ba và dự sinh vào tháng 1/2015. Tôi đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội liên tục được 6 năm. Vậy tôi có được hưởng chế độ thai sản hay không?

    Luật sư tư vấn:

    Theo quy định tại  Điều 28 Luật bảo hiểm 2006 về  điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

    Xem thêm: Mức đóng, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội năm 2022: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

    Điều 28. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi;

    d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

    2. Người lao động quy định phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    Như vậy, theo quy định của pháp luật ở trên thì đối với lao động nữ thì không phân biệt lao động nữ đó sinh con lần thứ 1, 2 hay 3… chỉ cần có đủ điều kiện hưởng thì đều được hưởng chế độ thai sản.

    Xem thêm: Bảo hiểm xã hội là gì? Ý nghĩa, vai trò, đặc trưng của bảo hiểm xã hội?

    4. Đóng bảo hiểm hai nơi có được hưởng chế độ thai sản không?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Em chào anh chị! Anh chị tư vấn giúp em vấn đề sau ạ. Từ tháng 9/2011 đến tháng 10/2014 em có tham gia đóng bảo hiểm ở một công ty tư nhân. Tháng 3/2014 em thi tuyển viên chức vào một cơ quan nhà nước và làm việc từ đó đến nay, tham gia bảo hiểm với hệ số 1.99. Như vậy em tham gia đóng bảo hiểm song song cùng lúc hai đơn vị từ tháng 3/2014 đến tháng 10/2014. Hiện em đang có thai 5 tháng, dự kiến sinh là tháng 7/2015. Em không biết là không được tham gia bảo hiểm cùng lúc hai nơi. Đến nay khi hệ số của em bắt đầu lên 2.34, cơ quan bảo hiểm rà soát lại và phát hiện ra em đóng bảo hiểm hai nơi và nói số bảo hiểm của em tạm thời bị khoá lại. Em phải lấy sổ bảo hiểm cũ và giải quyết trợ cấp một lần vào tháng 10/2014 xong mới giải quyết sổ mới ở cơ quan thứ hai em đang làm. Và còn nói em sẽ không được hưởng chế độ thai sản. Xin hỏi bây giờ em phải làm thế nào? Em cảm ơn anh chị.

    Luật sư tư vấn:

    Bạn đang tham gia đóng bảo hiểm song song cùng lúc hai đơn vị tức là hiện bạn đang có hai sổ bảo hiểm. Theo quy định tại Điều 53 Quyết định số 1111/QĐ-BHXH về việc ban hành quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế thì “Người lao động đồng thời có từ 02 hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHYT, BHTN theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có mức tiền lương, tiền công cao nhất hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc có thời gian dài nhất.” Như vậy, theo quy định này bạn không được phép đóng bảo hiểm hai nơi cùng lúc.

    Đối với trường hợp người lao động có hai sổ bảo hiểm trở lên, căn cứ vào Điều 63 Quyết định 1111/QĐ-BHXH thì phải tiến hành gộp sổ bảo hiểm, cụ thể như sau:

    1. Một người có từ 2 sổ BHXH trở lên ghi thời gian đóng BHXH không trùng nhau thì cơ quan BHXH thu hồi tất cả các sổ BHXH, sau đó hoàn chỉnh lại cơ sở dữ liệu, in thời gian đóng, hưởng BHXH, BHTN của các sổ BHXH vào sổ mới. Số sổ BHXH cấp lại là số của sổ BHXH có thời gian tham gia BHXH sớm nhất.

    2. Một người có từ 02 sổ BHXH trở lên ghi thời gian đóng BHXH trùng nhau thì cơ quan BHXH hướng dẫn người lao động lựa chọn 01 sổ BHXH để tiếp tục ghi quá trình đóng BHXH, BHTN hoặc giải quyết các chế độ BHXH, BHTN. Các sổ BHXH còn lại thu hồi và thực hiện hoàn trả cho đơn vị, người lao động theo quy định tại Điểm 3.3, Khoản 3 Điều 48. Trường hợp sổ BHXH bị thu hồi mà đơn vị đề nghị cấp sổ BHXH đã giải thể thì thực hiện giải quyết chế độ trợ cấp một lần cho người lao động. Khi thu hồi sổ BHXH, đồng thời phải thu hồi các khoản trợ cấp BHXH đã chi trả trước đó (nếu có).

    Trường hợp của bạn đã bị đóng BHXH trùng từ tháng 3/2014 đến tháng 10/2014. Bạn sẽ được cơ quan BHXH hướng dẫn lựa chọn một sổ bảo hiểm để tiếp tục ghi quá trình đóng BHXH.

    Xem thêm: Mẫu giấy uỷ quyền lấy sổ bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2022

    * Hồ sơ xin gộp sổ BHXH bao gồm:

    + Đơn đề nghị của người lao động theo mẫu D01-TS (mẫu ban hành kèm theo Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011);

    + Văn bản đề nghị của đơn vị theo mẫu D01b-TS (mẫu ban hành kèm theo Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011);

    + Sổ hộ khẩu, CMND, giấy khai sinh (bản sao có chứng thực);

    + Tờ khai cấp sổ BHXH có phụ lục công tác – môi công ty 01 bản

    + Hợp đồng lao động, Quyết định lương, Quyết định luân chuyển công tác, các loại giấy tờ khác (nếu có) (bản chính);

    + Các Sổ bảo hiểm xã hội.

    * Thời gian giải quyết:

    + Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Về điều kiện hưởng chế độ thai sản, theo quy định tại Điều 28 “Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2021”, đối với lao động nữ sinh con và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    Việc gộp sổ BHXH không làm gián đoạn thời gian đóng BHXH của bạn, do đó, nếu bạn đáp ứng điều kiện trên thì bạn được hưởng chế độ thai sản thao Luật bảo hiểm xã hội.

    5. Chế độ thai sản khi nhận con nuôi

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào Luật sư, vợ chồng tôi kết hôn từ năm 2010 đến nay vẫn không có con. Chồng tôi là cán bộ công chức, tôi là lao động bình thường. Tôi tham gia bảo hiểm được 8 năm. Chồng tôi tham gia bảo hiểm 10 năm. Nay hai vợ chồng tôi đang chuẩn bị làm thủ tục nhận nuôi con nuôi. Nếu làm thủ tục này thì cả hai vợ chồng tôi có được hưởng chế độ khi nhận con nuôi không, sang 2016 hai vợ chồng tôi mới làm thủ tục nhận con nuôi.

    Luật sư tư vấn:

    Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

    Theo như nội dung bạn trình bày, hiện tại bạn và chồng bạn đều tham gia bảo hiểm xã hội. Sang năm 2016 hai vợ chồng bạn có ý định nhận con nuôi, nếu như thực hiện thủ tục này, theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014 (áp dụng từ ngày 01/01/2016) quy định về thời gian hưởng chễ độ khi nhận con nuôi như sau:

    “Điều 36. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi

    Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.”

    => Như vậy, nếu bên bạn nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì phải đáp ứng điều kiện hưởng chế độ thai sản là phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Khi áp dụng hưởng thì chỉ cha hoặc mẹ được hưởng và không đồng thời hưởng cả hai.

    6. Chế độ thai sản khi thực hiện biện pháp tránh thai

    Tóm tắt câu hỏi:

    Chào luật sư! Luật sư cho tôi hỏi: Tôi là giáo viên, phẩy lương của mình là 2,41. Tôi đặt vòng tránh thai. Hãy chỉ dùm mình cách tính tiền chế độ bảo hiểm xã hội trả cho mình trong 7 ngày đặt vòng tránh thai? Cảm ơn luật sư!

    Luật sư tư vấn:

    Bạn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Luật bảo hiểm xã hội 2014. Khi bạn thực hiện biện pháp tránh thai thì bạn được hưởng chế độ sau theo Điều 37 Luật bảo hiểm xã hội 2014đây:

    1. Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

    a) 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;

    b) 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.

    2. Thời gianhưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều  tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

    Mức hưởng chế độ thai sản theo khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

    1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

    a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;

    b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;

    c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Luật bảo hiểm xã hội 2014, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

    Như vậy, đối với trường hợp này của bạn, bạn được nghỉ 7 ngày khi đặt vòng tránh thai. Mức hưởng 1 ngày bạn được hưởng được tính bằng mức hưởng 1 tháng chia cho 30 ngày. 

    7. Điều kiện và thời gian đóng bảo hiểm tính hưởng chế độ thai sản

    Tóm tắt câu hỏi:

    Hiện tại em đang mang thai nhưng do sức khỏe yếu nên em sẽ chấm dứt hợp đồng lao động tại công ty vào ngày 20/04/2017. Dự kiến em sẽ sinh ngày 16/09/2017 – Từ tháng 09/2016 đến tháng 01/2017 em đã thực hiện đóng bảo hiểm đầy đủ – Tháng 02/2017 em nghỉ không lương => không đóng bảo hiểm – Từ 01/03 đến 20/04/2017: nếu em đi làm bình thường thì sẽ đóng bảo hiểm của 02 tháng này Vậy xin tư vấn giúp em trong trường hợp này em vẫn được hưởng chế độ thai sản khi em sinh con do đã đóng đủ 06 tháng bảo hiểm trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con đúng không ạ? Ngoài ra nếu trong 01 tháng em đi làm dưới 15 ngày thì tháng đó có được tính là tháng có đóng bảo hiểm để được hưởng chế độ thai sản không ạ? Mong sớm nhận được tư vấn của Anh chị Trân trọng cảm ơn!

    Luật sư tư vấn:

    – Căn cứ Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

    “Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

    1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    a) Lao động nữ mang thai;

    b) Lao động nữ sinh con;

    c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này.”

    Như vậy, điều kiện để bạn hưởng chế độ thai sản là bạn phải có thời gian đóng bảo hiểm xã hội 06 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh con. Theo thông tin bạn cung cấp, bạn dự kiến sinh vào tháng 09/2017 và bạn đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 09/2016 đến tháng 01/2017 tức là 5 tháng, sau đó bạn đóng tháng 03/2017 thì đủ 06 tháng trong vòng 12 tháng trước khi sinh con.

    Dieu-kien-va-thoi-gian-dong-bao-hiem-tinh-huong-che-do-thai-san

     Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    – Căn cứ Khoản 1.7 và 1.8 Điều 38 Quyết định 959/QĐ-BHXH quy định về quản lý đối tượng như sau:

    “1.7. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

    Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.

    1.8. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, thời gian này vẫn được tính là thời gian tham gia BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN; phải đóng BHYT do cơ quan BHXH đóng.”

    Như vậy, người lao động có thời gian nghỉ không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Như vậy bạn đi làm dưới 15 ngày thì tháng đó không được tính là tháng có đóng BHXH để hưởng chế độ thai sản.

    Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân, Lao động, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.683 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bảo hiểm xã hội

    Chế độ thai sản

    Sổ bảo hiểm

    Sổ bảo hiểm xã hội

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Lương hưu là gì? Tìm hiểu vể bảo hiểm xã hội tự nguyện? Phương thức và lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện? Điều kiện và cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện?

    Tổng số ngày nghỉ thai sản? Cách tính 180 ngày nghỉ thai sản?

    Tổng số ngày nghỉ thai sản? Cách tính 180 ngày nghỉ thai sản? Mức hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2022.

    Thủ tục đăng ký số điện thoại với cơ quan bảo hiểm xã hội mới nhất

    Người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội? Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội? Thủ tục đăng ký số điện thoại? Trường hợp người lao động đang đi làm tại đơn vị/công ty? Trường hợp người lao động đã nghỉ việc tại đơn vị/công ty? Trường hợp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

    VssID – Ứng dụng của Bảo hiểm xã hội số có những tiện ích gì?

    VssID là gì? Tiện ích của ứng dụng VssID? Cách sử dụng ứng dụng VssID?

    Tìm hiểu về chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

    Khái quát về Bảo hiểm xã hội Việt Nam? Chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam?

    Công văn 2698/BHXH-GĐYT vướng mắc trong thanh toán chi phí các dịch vụ kỹ thuật do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2698/BHXH-GĐYT vướng mắc trong thanh toán chi phí các dịch vụ kỹ thuật do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn số 3200/BHXH-CĐCS về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội theo Nghị định 83/2008/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 3200/BHXH-CĐCS về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội theo Nghị định 83/2008/NĐ-CP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn 3606/BHXH-CSXH về việc hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3606/BHXH-CSXH về việc hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Công văn số 215/HD-BHXH về việc hướng dẫn bổ sung thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội – bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 215/HD-BHXH về việc hướng dẫn bổ sung thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành

    Công văn số 1615/BHXH-CSXH về việc hướng dẫn thực hiện thu – chi bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 1615/BHXH-CSXH về việc hướng dẫn thực hiện thu - chi bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Mẫu biên bản cuộc họp của công ty mới nhất năm 2022

    Mẫu biên bản cuộc họp của công ty mới nhất năm 2022. Biên bản họp công ty và hướng dẫn soạn thảo một số biên bản họp thông dụng mới nhất 2022.

    Hạn mức áp dụng hình thức chỉ định thầu trong đấu thầu mới nhất

    Chuyển hình thức thầu khi vượt quá giá trị chỉ định thầu? Gói thầu 280 triệu có được áp dụng chỉ định thầu? Áp dụng chỉ định thầu đối với gói thầu xây lắp dưới 100 triệu đồng? Trường hợp nào được áp dụng hình thức chỉ định thầu?

    Mẫu biên bản họp phụ huynh học sinh các cấp học mới nhất 2022

    Biên bản họp phụ huynh là gì? Mẫu biên bản họp phụ huynh mới nhất năm 2022? Hướng dẫn soạn thảo biên bản họp phụ huynh? Một số lưu ý để cho buổi họp phụ huynh đạt hiệu quả?

    Án lệ là gì? Quy trình chọn lựa và áp dụng án lệ trong thực tiễn xét xử?

    Án lệ là gì? Quy trình chọn lựa và áp dụng án lệ trong thực tiễn xét xử? Nguyên tắc áp dụng án lệ trong xét xử. Trường hợp hủy bỏ thay thế án lệ. Giá trị pháp lý của án lệ.

    Hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị mới nhất năm 2022

    Hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị là gì? Nội dung của hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị? Mẫu hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị 2022? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị?

    Bị can là gì? Quy định về khởi tố bị can trong vụ án hình sự?

    Bị can là gì? Khái niệm về bị can? Trường hợp nào bị coi là bị can? Quy định của pháp luật về khởi tố bị can trong vụ án hình sự?

    Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động mới nhất năm 2022

    Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động? Lưu ý khi viết mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động? Lập, xét duyệt và giải quyết chế độ tai nạn lao động?

    Tai nạn giao thông là gì? Quy trình giải quyết tai nạn giao thông?

    Khái niệm tai nạn giao thông là gì? Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông? Quy trình giải quyết tai nạn giao thông tại Việt Nam?

    Hướng dẫn ghi giấy nộp tiền thuế môn bài vào ngân sách Nhà nước

    Lệ phí (thuế) môn bài là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Hình thức nộp tiền thuế môn bài? Cách viết giấy nộp tiền thuế khi nộp trực tiếp? Cách lập giấy nộp tiền thuế qua mạng điện tử?

    Trường hợp, thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ quyết định hành chính

    Trường hợp hủy bỏ quyết định hành chính? Hủy bỏ quyết định hành chính tiếng Anh là gì? Thẩm quyền hủy bỏ quyết định hành chính?

    Điều lệ công ty là gì? Quy định mới nhất về điều lệ công ty?

    Khái niệm điều lệ công ty là gì? Tại sao cần có Điều lệ công ty? Nguyên tắc xây dựng Điều lệ công ty? Nội dung cơ bản của điều lệ công ty? Loại hình doanh nghiệp bắt buộc phải có điều lệ công ty? Sự cần thiết phải có điều lệ công ty?

    Mẫu quyết định thành lập Ban chỉ huy công trường xây dựng

    Điều kiện đảm nhận chức danh? Ban chỉ huy công trường xây dựng tiếng Anh là gì? Mẫu quyết định mới nhất? Cách viết quyết định? Phạm vi hoạt động của ban chỉ huy?

    Siêu hình là gì? Phương pháp luận siêu hình trong Triết học?

    Phương pháp trong triết học là gì? Phương pháp siêu hình tiếng Anh là gì? Siêu hình là gì? Phương pháp luận siêu hình trong Triết học?

    EFTA là gì? Tìm hiểu về Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu?

    EFTA là gì? EFTA là hiệp hội gì? Mục đích hoạt động của Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu? Ý nghĩa hoạt động của hiệp hội?

    Cục trưởng là gì? Tổng cục trưởng là gì? Chi cục trưởng là gì?

    Cục trưởng là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Vai trò, nhiệm vụ của Cục trưởng? Tổng cục trưởng là gì? Chi cục trưởng là gì?

    Thương binh hạng 4/4 mất thì thân nhân được hưởng chế độ gì?

    Quy định về chế độ ưu đãi người có công với cách mạng? Các thuật ngữ tiếng Anh? Nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi? Trợ cấp tuất thân nhân của thương binh sẽ được hưởng?

    Đoàn viên ưu tú là gì? Hướng dẫn bình xét đoàn viên ưu tú?

    Đoàn viên ưu tú là gì? Đoàn viên ưu tú tiếng Anh là gì? Điều kiện công nhận đoàn viên ưu tú? Hướng dẫn bình xét đoàn viên ưu tú?

    Kịch bản chi tiết chương trình Đại hội công đoàn cơ sở mới nhất

    Khái niệm kịch bản đại hội công đoàn là gì? Kịch bản Đại hội công đoàn cơ sở tiếng Anh là gì? Gợi ý mẫu kịch bản? Hướng dẫn cách soạn thảo?

    Học sinh cá biệt là gì? Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt?

    Học sinh cá biệt là gì? Học sinh cá biệt tiếng Anh là gì? Nguyên nhân hình thành học sinh cá biệt? Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt?

    Đèn vàng có được vượt không? Mức xử phạt lỗi vượt đèn vàng?

    Đèn vàng có được đi không? Các trường hợp bị xử phạt khi vượt đèn vàng? Các trường hợp được đi tiếp bằng cách rẽ phải nếu gặp đèn đỏ, vàng. Những loại xe được ưu tiên vượt đèn đỏ, vàng.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá