Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Giờ hành chính là gì? Những điều cần biết về giờ làm việc hành chính?

Tư vấn pháp luật

Giờ hành chính là gì? Những điều cần biết về giờ làm việc hành chính?

Giờ hành chính (Time in works) là gì?
  • 07/02/202207/02/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    07/02/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Giờ hành chính (Time in works) là gì? Giờ hành chính tiếng Anh là gì? Những điều cần biết về giờ làm việc hành chính? Làm giờ hành chính có làm thêm giờ hay không? Số ngày nghỉ đối với người lao động theo giờ hành chính.

    Khái niệm giờ hành chính khá phổ biến vì đây được xem là khung giờ làm việc quy định của khối cơ quan nhà nước và nhiều doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ giờ hành chính là mấy giờ? Bài viết này chúng tôi xin trình bày về quy định của pháp luật về giờ hành chính.

    Những điều cần biết về giờ làm việc hành chính

    • 1 1. Giờ hành chính là gì?
    • 2 2. Giờ hành chính tiếng Anh là gì?
    • 3 3. Quy định giờ hành chính là mấy giờ?
    • 4 4. Quy định của pháp luật về giờ hành chính
    • 5 5. Số ngày nghỉ đối với người lao động theo giờ hành chính

    1. Giờ hành chính là gì?

    Giờ hành chính là cách gọi giờ làm việc trong một ngày của người lao động. Thời gian đó được tính thành 8 tiếng cho 1 ngày, trong đó không kể giờ nghỉ trưa.

    Có một khái niệm khác về giờ hành chính. Đó là giờ hoạt động của người làm công mà công ty, cơ quan nhà nước làm trong 1 ngày. Nhìn chung tất cả các khái niệm đều gần gần như nhau và cũng đều chỉ thời gian làm việc của người lao động.

    2. Giờ hành chính tiếng Anh là gì?

    Giờ hành chính tiếng Anh là Time in works

    3. Quy định giờ hành chính là mấy giờ?

    Việc quy định giờ hành chính là mấy giờ còn tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố. Chúng ta có thể kể đến đặc thù, tính chất công việc khác nhau hay quy định riêng của mỗi công ty về khung giờ hành chính là khác nhau. Chỉ cần công ty đó đảm bảo 8 tiếng làm cho nhân viên. Tuy nhiên, phần lớn các công ty đều áp dụng giờ hành chính hiện nay như sau:

    – Buổi sáng: bắt đầu từ 8 giờ đến 12 giờ hoặc từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30

    – Buổi chiều: bắt đầu từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 30 hoặc từ 13 giờ đến 17 giờ

    – Thời gian làm việc trong 1 tuần kéo dài từ thứ 2 đến thứ 6, thứ 7 và chủ nhật là ngày nghỉ hoặc kéo dài từ thứ hai đến sáng thứ bảy, chiều thứ bày và ngày chủ nhật là ngày nghỉ.

    Tùy vào quy định, điều kiện của từng công ty mà giờ hành chính trên có thể chênh lệch 1 giờ hoặc 30 phút.

    4. Quy định của pháp luật về giờ hành chính

    4.1. Thời gian làm việc của giờ hành chính

    Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật lao động năm 2019 thì thời gian làm việc của người lao động là không quá 8 tiếng/ ngày và 48 tiếng/ tuần. Cơ quan hoặc doanh nghiệp có quyền quy định giờ giấc làm việc nhưng tuyệt đối không được vượt quá thời gian quy định trên.

    “1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

    2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.”

    Và cũng có một số tổ chức dựa vào tính chất công việc nên thời gian làm việc thường sớm hơn hoặc muộn hơn 30 phút để phù hợp với công việc hơn.

    Với cơ quan nhà nước thì thời gian thường được điều chỉnh theo mùa, chủ yếu là mùa đông và mùa hè. Thời gian bắt đầu vào mùa hè thường sớm hơn mùa đông khoản 30 phút. Ngày làm việc của cán bộ công nhân viên làm trong nhà nước là từ thứ hai đến thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật được nghỉ.

    4.2. Làm giờ hành chính có làm thêm giờ hay không?

    Người lao động làm giờ hành chính vẫn làm thêm giờ, tuy nhiên, giờ làm việc ngoài giờ của người lao động được quy định theo Điều 107 Bộ luật lao động năm 2019, cụ thể như sau:

    “1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

    2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

    a) Phải được sự đồng ý của người lao động;

    b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

    c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

    3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

    a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

    b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

    c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

    d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

    đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định”

    Như vậy người lao động làm việc theo giờ hành chính vẫn phải làm thêm giờ hay còn gọi là tăng ca. Việc làm thêm giờ phải đảm bảo được các điều kiện

    – Được sự đồng ý của người lao động

    – Số giờ làm thêm không được quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

    – Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, phải bố trí để người lao động được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ.

    5. Số ngày nghỉ đối với người lao động theo giờ hành chính

    5.1. Người làm giờ hành chính được nghỉ 10 ngày lễ/năm

    Vì là người lao động, là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

    Do đó, chế độ nghỉ lễ tết của người lao động làm việc theo giờ hành chính được xác định theo quy định tại Điều 112 Bộ luật lao động năm 2019

    “a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

    b) Tết Âm lịch: 05 ngày;

    c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

    d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

    đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

    e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch)

    Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.”

    Và với quy định mới tại Điều 113 Bộ luật lao động năm 2019, đã không còn chế độ nghỉ bù như trước đây được quy địnht ại Điều 115 “Bộ luật lao động 2019”

    “3. Nếu những ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này trùng vào ngày nghỉ hằng tuần, thì người lao động được nghỉ bù vào ngày kế tiếp.”

    Như trước đây việc cho người lao động nghỉ bù mặc dù bảo vệ quyền lợi cho người lao động, do hai loại  thời gia nghỉ lễ tết và nghỉ hằng tuần có ý nghĩa khác nhau, nên việc pháp luật quy định về thời gian nghỉ bù là hợp lý. Tuy nhiên, do những kỳ nghỉ lễ, tết quy định cứng lại có kỳ nghỉ dài ngày (tết âm lịch, hoặc 2 ngày nghỉ lễ liền kề là 30/4 và 01/05) thực tế ảnh hưởng rất lớn đến tình hình sản xuất, kinh doanh của đơn vị sử dụng lao động, đến an toàn giao thông, trật tự công cộng, vì thế các đơn vị sử dụng lao động phải chủ động và linh hoạt trong việc quy định lịch nghỉ hằng năm với lịch nghỉ lễ, tết cho phù hợp với đơn vị và thực tế. Do đó việc thay đổi quy định của pháp luật có ý nghĩa rất quan trọng, không chỉ thay đổi cơ chế nghỉ lễ đã tồn tại rất lâu, mà giảm nhẹ gánh nặng làm việc của người sử dụng lao động.

    5.2. Số ngày nghỉ phép năm tùy theo điều kiện làm việc

    Nghỉ hằng năm là khoảng thời gian người lao động được quyền nghỉ ngơi, ngoài các loại thời gian nghỉ hằng tuần, nghỉ lễ tết, nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương, khi làm việc cho đơn vị sử dụng lao động được tính theo năm. Về bản chất, thời gian nghỉ hằng năm là thời gian người lao động nghỉ ngơi dài để “bảo dưỡng” sức lao động và để giải quyết các công việc cá nhân hoặc tham gia các hoạt động xã hội khác mà với các loại thời gian nghỉ khác chưa đáp ứng hết được nhằm bảo đảm hài hòa đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. Khi nghỉ hằng năm người lao động được hưởng nguyên lương. Do đó, theo quy định tại Điều 113 Bộ luật lao động năm 2019 thì chế độ nghỉ phép hàng năm của người lao động  được xác định như sau:

    “1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

    a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

    b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

    c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.”

    Theo đó, người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một người lao động thì được nghỉ hằng năm với mức 12 ngày, 14 ngày hoặc 16 ngày tùy thuộc vào điều kiện lao động, tính chất công việc, điều kiện sức khỏe của người lao động hoặc độ tuổi người lao động tham gia lao động.

    Tuy nhiên, nhìn vào quy định này ta đã thấy Bộ luật lao động 2019 đã không còn quy định số ngày nghỉ theo điều kiện sinh sống của người lao động, và thay vào đó là tăng số ngày nghỉ đối với người lao động chưa thành niên, người lao động là người khuyết tật. Đây là một quy định rất đúng đắn, bởi, người chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi về mặt pháp lý khi giao kết hợp động với những đối tượng này thì phải thông qua người đại diện theo pháp luật của họ.

    Về mặt thể chất, thì người chưa đủ 18 tuổi vẫn chưa đủ phát triển toàn diện về sức khỏe, thì dù làm việc trong ngành nghề công việc gì thì làm việc khi thể chất chưa được đảm bảo sẽ ảnh hưởng đến công việc cũng như sức khỏe của người lao động. Còn đối với người lao động là người bị khuyết tật, vốn là những người thiệt thòi hơn về thể chất nên việc pháp luật tăng thời gian nghỉ hằng năm cho họ cũng  là cách bảo vệ những người thiệt thòi trong xã hội, là ý nghĩa nhân văn của pháp luật nước ta.
    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc công ty

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 10 năm

    Tổng số bài viết: 10.242 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Giờ hành chính


    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tuyên Quang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tuyên Quang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tuyên Quang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tuyên Quang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Trà Vinh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Trà Vinh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Trà Vinh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Trà Vinh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm TP Hồ Chí Minh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm TP Hồ Chí Minh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại TP Hồ Chí Minh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tiền Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tiền Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tiền Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tiền Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thừa Thiên Huế? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thừa Thiên Huế?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Long ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Long? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Long ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Long?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Vĩnh Phúc? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Vĩnh Phúc ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Vĩnh Phúc?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Yên Bái ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Yên Bái? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Yên Bái ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Yên Bái?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thanh Hóa ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thanh Hóa? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thanh Hóa ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thanh Hóa?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Nguyên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Nguyên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Nguyên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Nguyên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Tây Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Tây Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Tây Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Tây Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Sơn La ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Sơn La? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Sơn La ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Sơn La?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Trị ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Trị? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Trị ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Trị?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Ngãi ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ngãi ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Ngãi?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Nam? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Nam ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Quảng Nam?

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay kèm hướng dẫn thủ tục

    Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay để làm gì? Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay? Thủ tục ly hôn đơn phương?

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay kèm hướng dẫn chi tiết

    Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay là gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay để làm gì? Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần? Một số vấn đề liên quan về giấy chứng nhận góp vốn? Những đối tượng có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp?

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH mới nhất

    Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH là gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH để làm gì? Mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp của công ty TNHH? Các hình thức góp vốn vào doanh nghiệp?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá