Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh là gì? Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh để làm gì? Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2021 mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo? Một số quy định pháp lý liên quan?
Trong kinh doanh vì rất nhiều lý do mà sẽ có những thời điểm doanh nghiệp cần tạm ngừng hoạt động kinh doanh và cần phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Nhưng có rất nhiều doanh nghiệp chưa nắm được những quy định, hồ sơ cần chuẩn bị những gì và thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động công ty như thế nào. Như vậy Luật Dương Gia cung cấp tới bạn đọc giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh mới nhất. và thủ tục tạm ngừng kinh doanh.
1. Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh là gì?
Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh là mẫu giấy xác nhận được lập ra để xác nhận về việc chi nhánh, văn phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động.
Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp sẽ thực hiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định vì nhiều lý do khác nhau như gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh và không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc cần thời gian để sắp xếp lại công việc.
2. Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh để làm gì?
Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh được dùng để xác nhận về việc chi nhánh, văn phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động.
3. Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh mới nhất.
Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. Mẫu giấy xác nhận có nội dung như sau:
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
_______
Số: …
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
…, ngày …. tháng … năm …
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Phòng Đăng ký kinh doanh: …
Địa chỉ trụ sở: …
Điện thoại: … Fax: …
Email: …Website: …
Xác nhận:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:. …
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): Ngày cấp …../…./….. Nơi cấp:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày tháng năm….. đến hết ngày …. tháng …. năm….. đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số: …
Chi nhánh chủ quân (chỉ ghi trong trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh chủ quản: …
Mã số chi nhánh/Mã số thuế: …
Địa chỉ chi nhánh: …
Lý do tạm ngừng: …
Nơi nhận:
-Tên, địa chỉ doanh nghiệp;
-…;
-Lưu: …
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
4. Hướng dẫn soạn thảo giấy xác nhận
-Ghi rõ thông tin của việc xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
5. Một số quy định pháp lý liên quan
5.1.Thủ tục tạm ngừng kinh doanh:
Theo Khoản 1, Điều 57
Theo Điều 200
+ Doanh nghiệp có quyền tạm dừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Khi doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh công ty thì doanh nghiệp đồng thời phải gửi thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh đến nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký (Nếu doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty/ chi nhánh/văn phòng đại điện/ Địa điểm kinh doanh
Thông báo của công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu công ty).
Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên/ doanh nghiệp tư nhân (Chủ sở hữu công ty ký tên, đóng dấu công ty). Quyết định của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên hoặc quyết định của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần (chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch hội đồng quản trị ký, đóng dấu).
Bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục.
Giấy ủy quyền/ giấy giới thiệu ( nếu doanh nghiệp bạn không có chủ sở hữu/ người đại diện pháp luật trực tiếp đi nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
Nội dung thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ kê khai các thông tin gồm:
– Tên doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh
– Mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Ngành nghề kinh doanh
– Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh
– Lý do tạm ngừng
– Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty/Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh
-Người đại diện theo pháp luật/ người được ủy quyền nộp hồ sơ đầy đủ lên cơ quan đăng ký kinh doanh.
-Phòng đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo về tạm ngừng kinh doanh, thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp
Thời gian xử lý: Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh đã thông báo đến cơ quan thuế để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
-
5.2.Quy định về hoạt động trở lại trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh:
Trong quá trình tạm ngừng doanh nghiệp công ty vẫn phải đóng thuế môn bài và nộp
báo cáo tài chính cho những tháng chưa tạm ngừng.– Đồng thời, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh không được quá một ( 01 ) năm.
– Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
– Trường hợp doanh nghiệp sau 02 năm vẫn không có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh có thể xử lý theo hai hướng như sau:
+Doanh nghiệp tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp
Thực hiện thủ tục khôi phục hoạt động trở lại một thời gian ngắn khoảng từ 01—2 tháng sau đó tiếp tục làm lại thủ tục tạm ngừng kinh doanh đợi thời cơ hoạt động trở lại.
+ Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh không được quá một ( 01 ) năm.
+ Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
– Trường hợp doanh nghiệp sau 02 năm vẫn không có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh có thể xử lý theo hai hướng như sau:
+ Doanh nghiệp tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp
+ Thực hiện thủ tục khôi phục hoạt động trở lại một thời gian ngắn khoảng từ 01—2 tháng sau đó tiếp tục làm lại thủ tục tạm ngừng kinh doanh đợi thời cơ hoạt động trở lại.
– Trong trường hợp công ty muốn hoạt động trở lại trước thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh, công ty phải nộp bộ hồ sơ đăng ký hoạt động trở lại đến sở kế hoạch- đầu tư trước 15 ngày so với thời điểm bắt đầu hoạt động trở lại. Bộ hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh
+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh/ chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
+ Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ ( nếu không có người đại diện pháp luật của công ty trực tiếp đi nộp)
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục
Theo khoản 2 Điều 32
Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định tại điểm a như sau: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng- 3.000.000 đồng.-Biện pháp khắc phục hậu quả là doanh nghiệp buộc thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh các nội dung theo quy định.
Như vậy nếu muốn ngừng hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp đồng thời phải gửi thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh đến nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký. Việc thực hiện thủ tục khôi phục hoạt động trở lại một thời gian ngắn khoảng từ 01—2 tháng sau đó tiếp tục làm lại thủ tục tạm ngừng kinh doanh đợi thời cơ hoạt động trở lại.