Hiện nay, nhiều trường hợp vì lý do cá nhân mà người dân không tự mình đi thực hiện các công việc mà phải cần đến ủy quyền. Vậy giấy ủy quyền bằng giấy viết tay có giá trị và hợp pháp không?
Mục lục bài viết
1. Thế nào là ủy quyền?
Thực tế trong quy định của pháp luật dân sự chỉ quy định
Ủy quyền có thể hiểu là sự thỏa thuận của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, theo đó phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên. Bên nhận ủy quyền có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện công việc đại diện cho bên ủy quyền, nếu có thỏa thuận rõ về chi phí, thù lao thì bên ủy quyền phải chịu trách nhiệm trả cho bên nhận ủy quyền.
Do đó, có thể hiểu
2. Giấy ủy quyền bằng giấy viết tay có giá trị và hợp pháp không?
Như trên phân tích, giấy ủy quyền bản chất là một giao dịch dân sự thuộc hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền (theo quy định tại Điều 116
Và theo quy định tại khoản 1 Điều 119
Từ quy định trên, khi các bên thực hiện là giấy ủy quyền có thể viết tay. Pháp luật không có quy định nào bắt buộc giấy ủy quyền không được viết tay hay phải đánh máy hay theo mẫu.
Và để giấy ủy quyền viết tay có hiệu lực pháp luật thì phải đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của một giao dịch dân sự, cụ thể là:
– Về mặt chủ thể viết giấy ủy quyền: đảm bảo có đủ năng lực pháp luật dân sự; năng lực hành vi dân sự phù hợp với những giao dịch mà mình xác lập.
– Khi tham gia giao dịch ủy quyền tất cả các chủ thể phải hoàn toàn trên tinh thần tự nguyện.
– Khi xác lập ủy quyền, đảm bảo mục đích cũng như nội dung của giao dịch dân sự không được vi phạm điều cấm của pháp luật cũng như không được trái đạo đức xã hội.
Như vậy, hai bên hoàn toàn có thể sử dụng giấy ủy quyền viết tay có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, pháp luật không quy định mẫu cụ thể cho giấy ủy quyền.
3. Một số lưu ý khi viết giấy ủy quyền đảm bảo chặt chẽ và đúng luật:
Nội dung khi lập giấy ủy quyền cần đảm bảo một số nội dung chủ yếu sau đây:
– Về thời gian: nêu rõ thông tin ngày tháng năm lập ủy quyền.
– Thông tin cá nhân của các bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân; địa chỉ nơi cư trú; số điện thoại;…
– Thời hạn ủy quyền: lưu ý nếu rõ ngày tháng năm bắt đầu và kết thúc việc ủy quyền để tránh trường hợp mập mờ, không xác định rõ được thời gian ủy quyền.
Bên cạnh đó, hai bên có thể thỏa thuận ghi thời hạn là “cho đến khi hoàn thành xong công việc được ủy quyền”.
– Phạm vi ủy quyền: nêu rõ công việc ủy quyền là gì, các đầu công việc cần được thực hiện; thực hiện ở đâu; thực hiện với cơ quan nào;…
Ví dụ: ủy quyền đi nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai huyện ABC; hoặc ủy quyền đi giao nộp hồ sơ kê khai thuế với cơ quan thuế quận Hoàng Mai;…
– Phí thù lao (nếu có).
4. Thời hạn ủy quyền là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 563 Bộ luật dân sự năm 2015, thời hạn ủy quyền sẽ phụ thuộc do các bên tự thỏa thuận với nhau hoặc trên cơ sở pháp luật quy định.
Trường hợp không có sự thỏa thuận của các bên cũng như pháp luật không có quy định thì thời hạn ủy quyền chỉ có giá trị trong vòng 01 năm, tính từ ngày xác lập việc ủy quyền.
5. Một số mẫu giấy ủy quyền thông dụng:
Mẫu số 01:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ vào
– Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm .., tại ……………
Chúng tôi gồm:
– Ông: (1) ……… Sinh năm: …………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …….. do ……… cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: …………..
– Cùng vợ là bà: ………… Sinh năm:………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………. do ……….. cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú: ……………
Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:
Ông/bà: …………. Sinh năm:………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………. do ………. cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: …………..
I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) …………
Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà …….…. có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
– Ông/bà ……… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3)
– Trong phạm vi uỷ quyền, ông/bà ………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.
Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)…… thù lao.
Điều 4. Thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà ………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
II. CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN
– Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông ……….. nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
– Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…… bản chịu trách nhiệm thi hành./.
Giấy ủy quyền này được lập thành …. Bản chính, mỗi bên giữ …bản chính.
Người ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.
(2) Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.
(3) Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.
(4) Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.
Mẫu số 02: Giấy ủy quyền nhận tiền:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
……., ngày…..tháng….năm…..
GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN
(về việc nhận tiền………….)
– Căn cứ
– Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;
Bên ủy quyền: (Bên A)…………….
Họ và tên người ủy quyền:…………….
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):…………. Nơi cấp:………… Ngày cấp:…/…/….
Mã số thuế (nếu có):……………….Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):………
Điện thoại: ……………. Fax: ……………..
Số tài khoản:………….. Mở tại ngân hàng: ………….
và
Bên được ủy quyền (Bên B): ………….
Họ và tên người được ủy quyền: ………………
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):………Nơi cấp: ……….. Ngày cấp:…/…./…..
Mã số thuế (nếu có): …………… Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): …………….
Điện thoại: …………. Fax: ………….
Số tài khoản:…………. Mở tại ngân hàng: ………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:
1. Mục đích ủy quyền: ……………..
2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền………thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
– Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.
– Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.
3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.
Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:
Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.
Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:
– Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.
– Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.
Giấy ủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ, tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Bộ luật dân sự năm 2015.