Hiện nay, những đối tượng là người lao động nước ngoài khi vào Việt Nam làm việc sẽ phải xin cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên, có những trường hợp giấy phép lao động sẽ hết hiệu lực, cụ thể như sau:
Mục lục bài viết
1. Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động được hiểu là loại văn bản cho phép người nước ngoài vào Việt Nam làm việc một cách hợp pháp.
Thông tin trên Giấy phép lao động sẽ cung cấp đủ các nội dung bao gồm:
– Thông tin về người lao động, cụ thể là họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu.
– Tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc.
Thời hạn của giấy phép lao động sẽ căn cứ theo thời hạn của những trường hợp sau:
– Thời hạn của
– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
– Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
– Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, ngoại trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
2. Giấy phép lao động hết hiệu lực trong những trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 156
– Giấy phép lao động hết thời hạn.
– Khi hợp đồng lao động chấm dứt.
– Nội dung của hợp đồng lao động không phù hợp với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
– Đã được cấp giấy phép lao động nhưng làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép đó.
– Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
– Trường hợp thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên cơ sở có văn bản thông báo của phía nước ngoài.
– Giấy phép lao động bị thu hồi.
3. Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Phải có quốc tịch nước ngoài.
– Về độ tuổi: đủ 18 tuổi trở lên.
– Đảm bảo có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
– Có đủ trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc.
– Đảm bảo có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Không là người nằm trong diện đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
– Phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lao động:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động:
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
– 02 ảnh màu: đảm bảo kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
Lưu ý: thời gian của ảnh chụp không quá 06 tháng.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
– Phiếu lý lịch tư pháp.
Hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh, cụ thể ở các vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hay lao động kỹ thuật và những công việc, ngành nghề khác.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có chứng thực).
– Các giấy tờ khác có liên quan.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời gian nộp hồ sơ trước ít nhất là 15 ngày, tính từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết vấn đề:
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (theo mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
Thời gian giải quyết là trong vòng 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Mẫu giấy phép lao động:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG WORK PERMIT Số: No:
|
| Ảnh màu 4 cm x 6 cm Colour photo | GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG WORK PERMIT Số: No: | 8. Chức danh công việc: …………………………………………………… Job title 9. Thời hạn làm việc từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm… |
| ||||||||
Period of work from (day/month/year) | to (day/month/year) |
| ||||||||||
1. Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………… Full name (in capital letters) | 10. Tình trạng giấy phép lao động: Work permit status |
| ||||||||||
2. Giới tính: Nam ………………… Nữ: ……………………………………. | Cấp mới □ New issuance | Cấp lại □ Re-issuance | Gia hạn □ Ex-issuance |
| ||||||||
Sex | Male | Female |
| Ngày… tháng… năm… ……(1)….. (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Signature and stamp) |
| |||||||
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………….. Date of birth (day/month/year) 4. Quốc tịch hiện nay: ………………… Số hộ chiếu …………………….. | ||||||||||||
|
| |||||||||||
|
| |||||||||||
Nationality | Passport number |
|
| |||||||||
5. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………….. Working at enterprise/organization 6. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………… Working place |
|
| ||||||||||
7. Vị trí công việc: Job assignment | Nhà quản lý □ Manager | Giám đốc điều hành □ Excutive |
|
| ||||||||
| Chuyên gia □ Expert | Lao động kỹ thuật □ Technical worker |
|
| ||||||||
Trong đó, hình thức làm việc: ……………………………………………… In which, working form |
|
| ||||||||||
|
Ghi chú: (1) Cục trưởng Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)/Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….
6. Những đối tượng không phải xin cấp giấy phép lao động:
Theo quy định tại Điều 154
– Đối tượng là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
– Đối tượng là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
– Đối tượng vào Việt Nam để thực hiện chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng.
– Những đối tượng vào Việt Nam để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. Thời gian dưới 03 tháng.
– Đối tượng là người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
– Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: