Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Tổng hợp các công thức Hóa học cần nhớ để thi đại học

  • 17/06/202517/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    17/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tổng hợp các công thức Hóa học cần nhớ để thi đại học với đầy đủ các kiến thức hóa học vô cơ và hữu cơ cùng một số các dạng toán mang đến nguồn kiến thức tổng quan để hỗ trợ các bạn học sinh học môn hóa hiệu quả.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công thức hóa học hữu cơ:
      • 2 2. Công thức hóa học vô cơ:
      • 3 3. Các dạng toán cần nhớ để giải các bài tập hóa học:
        • 3.1 3.1. Dạng 1 – Kim loại ( R ) tác dụng với HCl, H2SO4 tạo muối và giải phóng H2:
        • 3.2 3.2. Dạng 2 – Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc:
        • 3.3 3.3. Dạng 3 – Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3:
        • 3.4 3.4. Dạng 4 – Dạng toán oxi hóa 2 lần:
        • 3.5 3.5. Dạng 5 – Muối tác dụng với axit:
        • 3.6 3.6. Dạng 6 – Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O:

      1. Công thức hóa học hữu cơ:

      Công thức tính đồng phân:

      Đồng phân của ancol no, đơn chức (CnH2n + 2O): 2n – 2 (1 < n < 6)

      Đồng phân của andehit đơn chức, no (CnH2nO): 2n – 3 (2 < n < 7)

      Đồng phân của este no, đơn chức (CnH2nO2): 2n – 2 (1 < n < 5)

      Đồng phân của ete đơn chức, no (CnH2n + 2O): ½ x (n – 1)(n – 2) (2 < n < 6)

      Đồng phân của xeton đơn chức, no (CnH2nO): ½ x (n – 3)(n – 2) (2 < n < 7)

      Đồng phân của amin đơn chức, no (CnH2n + 3O): 2n – 1 (n < 5)

      Tính số C xủa ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:

      Số C = nCO2 : (nH2O – nCO2)

      Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A (CnH2n+2Ox) cần k mol O2 thì:

      n = (2k – 1 + x) : 3

      Đốt cháy 1 hoặc hỗn hợp ancol đơn chức, no tạo thành CO2 và H2O thì:

      mancol = mnước – (mCO2 : 11)

      Tính số peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:

      Số peptitmax = xn

      Tính số triglixerit tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic béo:

      Số trieste = n2(n +1) : 2

      Tính số ete tạo bởi hỗn hợp ancol đơn chức:

      Số ete = n(n + 1) : 2

      Tính khối lượng amino axit A: 

      Tính khối lượng amino axit A bao gồm n nhóm NH2 và m nhóm COOH, khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:

      mA = MA x (b – a) : m

      Tính số liên kết ℼ theo số mol CO2 và H2O thu được khi đốt cháy:

      A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, cháy. Cho nCO2 – nH2O = knA, thì:

      A có số ℼ = k + 1

      Hỗn hợp gồm anken CnH2n và H2 có PTK là M1, sau khi cho đi qua bột Ni đun nóng tạo ra hỗn hợp không làm mất màu dung dịch Br2 và có PTK là M2 thì:

      n = [(M2 – 2).M1] : [14.(M2 – M1)]

      Chú ý: Dùng khi H2 dư hoặc M2 < 28 đvC

      Đối với ankin: n = [(M2 – 2).M1] : [7.(M2 – M1)]

      2. Công thức hóa học vô cơ:

      Khi hấp thụ hết 1 lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thì:

      nkết tủa = nOH– – nCO2 (nkết tủa ≤ nCO2)

      Chú ý: Chỉ áp dụng khi biết được bazo phản ứng hết hoặc tạo ra 2 muối.

      Khi hấp thụ hết 1 lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2, thì:

      Tính nCO32-  – nCO2

      Sau đó, so sánh với nCa2+ xem chất nào phản ứng hết và tính kết tủa theo mol chất đó.

      Tính thể tích CO2 cần hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:

      nCO2 = nkết tủa

      nCO2 = nOH– – nkết tủa

      Tính thể tích dung dịch NaOH cần có vào dung dịch Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

      nOH– = 3nkết tủa

      nOH– = 4nAl3+ – nkết tủa

      Tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2 để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:

      nH+ = nkết tủa

      nH+ = 4nAlO2– – nkết tủa

      Tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:

      nOH– = 2nkết tủa

      nOH– = 4nZn2+ – 2nkết tủa

      Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng:

      Dung dịch H2SO4 tạo khí H2: mmuối sunfat = mhỗn hợp kim loại + 96 nH2

      Dung dịch HCl tạo khí H2: mmuối clorua = mhỗn hợp kim loại + 71 nH2

      Tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng:

      Dung dịch H2SO4 loãng: mmuối sunfat = mhỗn hợp oxit kim loại + 80 nH2SO4

      Dung dịch HCl: mmuối clorua= mhỗn hợp oxit kim loại + 27,5 nHCl

      Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (không có sự tạo thành NH4NO3):

      mmuối nitrat = mkim loại + 62(3nNO + nNO2 + 8nN2O + 10nN2)

      Chú ý: Không tạo khí nào thì số mol khí đó bằng 0

      Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại (HNO3 phải dư để nếu có Fe thì sẽ không tạo muối Fe2+):

      nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 12nN2 + 10nN2O + 10nNH4NO3

      Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại phản ứng với H2SO4 đ,n tạo khí SO2:

      Mmuối = mkim loại + 96 nSO2

      Tính số mol H2SO4 đ,n cần dùng để hòa tan hỗn hợp kim loại tạo ra SO2:

      nH2SO4 = 2nSO2

      Chú ý: Nếu có Fe dư, Fe có thể phản ứng với Fe3+

      Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp Fe và các oxit sắt (dù hỗn hợp có bao nhiêu chất cũng cho 1 kết quả) tác dụng với HNO3 dư:

      Tạo khí NO: m muối = 242/80.(mhỗn hợp + 24nNO)

      Tạo khí NO2: m muối = 242/80.( mhỗn hợp + 8nNO2)

      Tạo cả NO và NO2: m muối = 242/80.( mhỗn hợp + 8nNO2 + 24 nNO)

      Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với H2SO4 đ, n dư, giải phóng khí SO2:

      mmuối = 400/160 (mhỗn hợp + 16 nSO2)

      Tính khối lượng Fe đã dùng ban đầu khi oxi hóa lượng sắt này bằng oxi tạo hỗn hợp rắn X, nếu:

      Hòa tan X bằng HNO3 loãng, dư được NO: mFe = 56/80 (mhỗn hợp + 24 nNO)

      Hòa tan X bằng HNO3 đặc, dư được NO: mFe = 56/80 (mhỗn hợp + 8 nNO2)

      Tính thể tích NO hoặc NO2 thu được khí cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:

      nNO = 1/3.[ 3nAl + (3x – 2y). nFexOy]

      nNO2 = 3nAl + (3x – 2y). nFexOy

      Tính pH của các dung dịch:

      – Axit yếu:

      pH = – ½ .(log Kaxit + log Caxit) = – log (α. Caxit)

      – Bazo yếu:

      pH = 14 + ½ .( log Kbazo + log Cbazo)

      – Hỗn hợp axit yếu và muối:

      pH = – [log Kaxit + log(Caxit/ Cmuối )]

      Tính hiệu suất tổng hợp NH3:

      Tiến hành tổng hợp từ hỗn hợp X (N2 và H2) có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3, sau phản ứng tạo hỗn hợp Y:

      H% = 2 – 2.(MX/ MY)

      Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa anken: Tiến hành phản ứng hidro hóa hỗn hợp X (CnH2n và H2 có tỉ lệ mol 1:1), sau phản ứng tạo hỗn hợp Y thì:

      H% = 2 – 2.(MX/ MY)

      Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa andehit đơn chức, no:

      H% = 2 – 2.(MX/ MY)

      Tính % ankan A tham gia phản ứng tách (gồm cả tách nước và cracking): Tách ankan A, tạo hỗn hợp X thì:

      %Apư = (MX/ MY) – 1

      Tách V (l) ankan A thành V’ (l) hỗn hợp X thì:

      MA = (V’/V). MX

      Cho kim loại M (hóa trị n) có hidroxit lưỡng tính, số mol OH– dùng để kết tủa hoàn toàn ion Mn+ sau đó tan hết kết tủa là:

      nOH– = 4nMn+ = 4nM

      3. Các dạng toán cần nhớ để giải các bài tập hóa học:

      3.1. Dạng 1 – Kim loại ( R ) tác dụng với HCl, H2SO4 tạo muối và giải phóng H2:

      Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (∆ m) sẽ là:

      ∆ m = mRp/ư – mkhí sinh ra

      2nH2 = Hóa trị của kim loại x nkim loại

      Công thức 1: Kim loại + HCl → Muối clorua + H2

      mmuối clorua = mkim loại p/ư + 71.nH2 = mkim loại  + 35,5.ne

      Công thức 2: Kim loại + H2SO4 → Muối sunfat + H2

      mmuối sunfat= mkim loại p/ư + 96.nH2

      3.2. Dạng 2 – Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc:

      R + H2SO4 → R2(SO4)n + sản phẩm khử của S (S, SO2, H2S) + H2O

      Chú ý: Bản chất của phản ứng:

      + Kim loại R cho e chuyển thành R+n (trong muối). Vậy ikim loại = hóa trị = n

      + Nguyên tố S (trong H2SO4) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: Sx.

      Vậy iSx = (6 – x)

      Ghi nhớ: iS = 6, iSO2 = 2, iH2S = 8

      Vậy phản ứng luôn có trao đổi giữa kim loại và S:

      Công thứ 1: Tìm sản phẩm khử:

      Trong công thức trên, A và B là 2 kim loại tham gia phản ứng.

      Công thức 2: Cách tìm khối lượng muối:

      Chú ý: R + axit → Muối + sản phẩm khử

      Khối lượng muối sẽ được tính nhanh như sau:

      Kim loại + H2SO4 → sản phẩm khử + H2O

      Công thứ 3: Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:

      3.3. Dạng 3 – Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3:

      R + HNO3 → R(NO3)n + sản phẩm khử của N (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O

      Ghi nhớ: Bản chất của phản ứng:

      + Kim loại R cho e chuyển thành R+n (trong muối). Vậy ikim loại = hóa trị

      + Nguyên tố N (trong HNO3) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: Nx.

      iNx = (5 – x).t

      Ghi nhớ: iNO = 3, iNO2 = 1, iN2 = 10, iN2O = 8, iNH4NO3 = 8

      Vậy phản ứng luôn có trao đổi giữa kim loại và N.

      Công thức 1: Tìm sản phẩm khử:

      Trong công thức trên, A và B là 2 kim loại tham gia phản ứng.

      Công thứ 2: Tìm khối lượng muối:

      Công thứ 3: Tìm số mol axit tham gia phản ứng:

      3.4. Dạng 4 – Dạng toán oxi hóa 2 lần:

      Công thức 1:

      Fe + O2 → hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) + HNO3 → Fe(NO3)3 + SPK + H2O

      Hoặc Fe + O2 → hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SPK + H2O

      Công thức tính nhanh: mFe = 0,7.mhhA + 5,6.ne/trao đổi => mmuối = (mFe/56). Mmuối

      Công thức 2:

      Cu + O2 → hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) + HNO3 → Cu(NO3)2 + SPK + H2O

      Cu + O2 → hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) + H2SO4 → Cu SO4 + SPK + H2O

      Công thức tính nhanh: mCu = 0,8.mhhA + 6,4.ne/trao đổi => mmuối = (mcu/64). Mmuối

      3.5. Dạng 5 – Muối tác dụng với axit:

      Công thức 1: Muối cacbonat + HCl → muối clorua + CO2 + H2O

      (Rn+, CO32-) + 2HCl → (Rn+, 2Cl–) + CO2 + H2O

      mmuối clorua =  mmuối cacbonat – 11nCO2

      Công thức 2: Muối cacbonat + H2SO4 loãng → muối sunfat + CO2 + H2O

      mmuối sunfat=  mmuối cacbonat – 36nCO2

      Công thức 3: Muối sunfit + HCl → muối clorua + SO2 + H2O

      mmuối clorua =  mmuối sunfit – 9nSO2

      Công thức 4: Muối sunfat + H2SO4 loãng → muối sunfat + SO2 + H2O

      mmuối sunfat =  mmuối sunfit – 16nSO2

      3.6. Dạng 6 – Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O:

      Công thức: Oxit + H2SO4 loãng → muối sunfat + H2O

      (Rn+, O2-) + H2SO4 → (Rn+, SO42-) + H2O

      mmuối sunfat =  moxit– 80nH2SO4

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ