Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + O2 → SO3

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    SO2 + O2 → SO3 là phản ứng hóa hợp. Đây cũng chính là phương trình điều chế lưu huỳnh trioxit trong công nghiệp từ khí SO2 và O2 phản ứng hóa học tạo thành SO3.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng SO2 ra SO3:
      • 2 2. Tính chất hóa học của SO2:
        • 2.1 2.1. Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với nước:
        • 2.2 2.2. Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với dung dịch bazơ:
        • 2.3 2.3. Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với oxit bazơ → muối:
        • 2.4 2.4. SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa:
      • 3 3. Tính chất hoá học của SO3:
      • 4 4. Bài tập vận dụng và lời giải:

      1. Phương trình phản ứng SO2 ra SO3:

      2SO2 + O2 overset{xt, t^{circ } }{rightleftharpoons} 2SO3

      Điều kiện để xảy ra phản ứng trên là Oxi hóa SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 – 500oC, chất xúc tác vanađi (V) oxit V2O5:

      2. Tính chất hóa học của SO2:

      Khí sunfurơ – so2 là chất khí, không màu, nặng hơn không khí. Có mùi hắc, là khí độc, tan trong nước. Khí (so2) là chất có điểm nóng chảy là -72,4 độ C và điểm sôi là – 10 độ C và khí sunfurơ là chất có tính khử mạnh.  Ngoài ra, khí này còn có khả năng làm vẩn đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch brôm và màu cánh hoa hồng. So2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit yếu H2SO3

      * SO2 là oxit axit

      2.1. Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với nước:

      Là một axit yếu, tác dụng với nước tạo thành H2SO3

      SO2+ H2O ⇋ H2SO3

      2.2. Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với dung dịch bazơ:

      Tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra muối sunfit hoặc hidrosunfit hay cả hai loại

      SO2 + NaOH → NaHSO3

      SO2 + 2NaOH → Na­2SO3 + H2O

      2.3. Lưu huỳnh đioxit Tác dụng với oxit bazơ → muối:

      SO2 + CaO → CaSO3

      2.4. SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa:

      Do S trong SO2 có mức oxi hóa trung gian +4

      + Chất oxi hoá:

      SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

      + Chất khử: phản ứng với chất oxy hóa mạnh, Làm mất màu nước Brom, Làm mất màu dung dịch thuốc tím, Chất oxy hoá mạnh: tác dụng với chất khử mạnh

      2SO2 + O2 ⇋ 2SO3 (V2O5, 4500C)

      Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

      5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

      SO2 + Br2+ 2H2O → H2SO4 + 2HBr

      3. Tính chất hoá học của SO3:

      SO3 (Lưu huỳnh trioxit) là oxit axit.

      – Lưu huỳnh trioxit (còn gọi là anhydride sunfuric, sulfur trioxit, sulfane) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học SO3. Nó là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sunfuric. Lưu huỳnh trioxit khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại. Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác nhân chính trong các trận mưa axit. SO3 được sản xuất đại trà để dùng trong điều chế axit sunfuric.

      – Khí SO3 có cấu tạo phân tử tam diện phẳng và đối xứng.

      Nguyên tử lưu huỳnh có số oxy hóa là +6, điện tích là 0 và bao quanh bởi 6 cặp electron.

      – SO3 là chất lỏng, hút nước rất mạnh và chuyển thành H2SO4 hoặc oleum: H2SO4.nSO3

      – SO3 là 1 oxit axit.

      – Tác dụng với Axit:

      SO3 + H2O → H2SO4

      Chú ý: H2SO4 là 1 axit mạnh và có tính oxi hóa mạnh.

      – Tác dụng với Bazo:

      SO3 tác dụng với dung dịch kiềm có thể tạo thành 2 loại muối sunfat và hiđrosunfat.

      PTHH:

      SO3 + KOH → KHSO4

      SO3 + 2KOH → K­2SO4 + H2O

      SO3 + NaOH → có thể tạo 2 muối: muối axit hiđrosunfat (chứa ion HSO4-); muối trung hòa sunfat (chứa ion SO42-) tùy tỉ lệ.

      3.3 . Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối

      SO3 + BaO → BaSO4

      – Cách nhận biết SO3:

      Việc nhận biết lưu huỳnh trioxit  vô cùng đơn giản thông qua phản ứng hóa học các chất kết hợp. Khi muốn nhận biết SO3 chúng ta có thể dùng dung dịch Bari clorua BaCl2 với hiện tượng là kết tủa.

      Để nhận biết thì cần thực hiện phản ứng hóa học thực hiện theo phương trình sau:

      SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4­↓ + 2HCl

      4. Bài tập vận dụng và lời giải:

      Câu 1. Trong các câu sau đây, câu nào sai?

      A. Khi sục SO2 vào dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1< nNaOH/nSO2< 2 thu được hỗn hợp 2 muối Na2SO3và NaHSO3.

      B. Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2.

      C. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

      D. SO2 làm mất màu dung dịch brom.

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Giải thích:

      Câu sai là: Sục SO2vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2. SO2 không đẩy được CO2 ra khỏi dung dịch

      Câu 2. Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:

      (1) dung dịch NaOH;

      (2) dung dịch Br2;

      (3) dung dịch KMnO4;

      (4) dung dịch Na2SO3;

      (5) nước vôi trong;

      (6) khí O2.

      Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.

      A. 4

      B. 5

      C. 3

      D. 2

      Lời giải:

      Đáp án: C

      Giải thích:

      Các hóa chất có thể dùng để loại khí SO2ra khỏi CO2 là:

      (2) dung dịch Br2;

      Có khí SO2làm mất màu dung dịch Brom

      SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

      (3) dung dịch KMnO4;

      5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4

      (4) dung dịch Na2SO3

      Na2SO3 + 2CO2 + H2O → 2NaHCO3 + SO2

      Câu 3: Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào dưới đây?

      A. -2; 0; -4; +4

      B. 0; +4; -1; +6

      C. 0; -1; -2; +6

      D. -2; 0; +4; +6

      Đáp án D

      Câu 4: Trong các phản ứng dưới đây, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

      S + O2  SO2

      S + 3F2  SF6

      S + Hg → HgS

      S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

      A. 3

      B. 2

      C. 4

      D. 1

      Đáp án A

      Câu 3. Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được sử dụng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại chính là:

      A. vôi sống.

      B. cát.

      C. muối ăn.

      D. lưu huỳnh.

      Đáp án D

      Câu 4. Ứng dụng chính của lưu huỳnh là:

      A. Chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm

      B. Sản xuất axit H2SO4

      C. Lưu hóa cao su

      D. Chế tạo diêm, thuốc trừ sâu, diệt nấm

      Đáp án B

      Câu 5. Tính chất vật lí nào sau đây không phải của lưu huỳnh

      A. chất rắn màu vàng, giòn

      B. không tan trong nước

      C. có tnc thấp hơn ts của nước

      D. tan nhiều trong benzen, ancol etylic

      Đáp án D

      Câu 6. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

      A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2

      B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2

      C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

      D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, CO2

      Lời giải:

      Đáp án C . Ta có các phương trình phản ứng sau đây:

      Na2O + H2O → 2NaOH

      CaO + H2O → Ca(OH)2

      P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

      SO3 + H2O → H2SO4

      SO2 + H2O → H2SO3

      Câu 7: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì

      A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

      B. Không có hiện tượng gì.

      C. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

      D. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

      Lời giải:

      Ta có phương trình:

      SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

      => Dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S)

      Đáp án A

      Câu 8: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học ?

      A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

      B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

      C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

      D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

      Lời giải:

      Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

      H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl

      Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

      Đáp án A

      Câu 9: Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen ?

      A. CO2.            B. SO2.

      C. O2.               D. H2S.

      Lời giải:

      Khi để lâu trong không khí, đồ vật bằng bạc bị xám đen là do:

      4Ag + 2H2S + O2  2Ag2S↓ + 2H2O

      Đáp án D

      Câu 10 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.

      Lời giải:

      Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng

      SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

      0,15 → 0,3

      nSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít

      → a = CMNaOH = 0,15/0,2 = 0,75M

      Câu 11: Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:

      A. 2,24 lit     B. 3,36 lít     C. 4,48 lit     D. 5,6 lit

      Lời giải:

      Đáp án: B

      Các phương trình phản ứng xảy ra:

      SO2 + KOH → KHSO3

      0,1      0,1      0,1 mol

      SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

      0,05      0,1 mol

      Tổng số mol SO2 = 0,15 mol

      → V = 3,36 lit

      Câu 12. Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:

      A. 150ml     B. 250ml     C. 300ml     D. 450ml

      Lời giải:

      Đáp án:A

      KOH + SO2 → KHSO3

      0,3                    0,3

      VKOH = n/CM = 0,3/2 = 0,15 lít

      Câu 13. Sục 6,72 lít SO2 ở đktc vào dung dịch brom rồi cho dung dịch thu được tác dụng với BaCl2 dư, kết tủa thu được có khối lượng (g) là:

      A. 23,3     B. 34,95     C. 46,6     D. 69,9

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Phương trình phản ứng

      SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

      0,3        0,3 mol

      BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

      0,3        0,3 mol

      mBaSO4 = 0,3 × 233 = 69,9g

      Câu 14. Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V

      A. 2,24l      B. 1,12 l     C. 11,2 l     D. A & C

      Lời giải:

      Đáp án: D

      Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, SO2 hết , nSO2 = nBaSO3

      Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

      0,1 ← 0,1

      → VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

      Trường hợp 2: Ba(OH)2 hết, SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa (kết tủa chỉ tan một phần)

      Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O

      0,1        0,1 ← 0,1

      Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

      ( 0,3 – 0,1)→ 0,4

      → nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol

      → VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít

      (tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 – n↓ = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)

      Câu 15: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: CO2, SO2, SO3.

      Lời giải:

      – Cho qua dung dịch Br2 nhận biết SO2 do làm nhạt màu nâu của dung dịch brom:

      Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

      – Cho qua dung dịch BaCl2 nhận biết SO3 do tạo kết tủa màu trắng:

      BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4↓ + 2HCl

      – Còn lại là CO2.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ