Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động, từ chỉ trạng thái

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Học sinh ở cấp tiểu học sẽ được học theo trình tự từ những kiến thức đơn giản nhất cho đến nâng cao của phân loại từ. Trong đó, chuyên đề phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động, từ chỉ trạng thái rất quan trọng. Cùng bài viết này tìm hiểu nhé:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phân biệt Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm và Từ chỉ hoạt động, trạng thái:
        • 1.1 1.1. Từ chỉ sự vật:
        • 1.2 2.2. Từ chỉ đặc điểm:
        • 1.3 2.3. Từ chỉ hoạt động, trạng thái
      • 2 2. Các ví dụ về từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động, từ chỉ trạng thái:
      • 3 3. Bài tập về Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm; Từ chỉ hoạt động, trạng thái:

      1. Phân biệt Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm và Từ chỉ hoạt động, trạng thái:

      1.1. Từ chỉ sự vật:

      Theo định nghĩa trong SGK tiếng Việt lớp 2 thì từ chỉ sự vật là những danh từ dùng để chỉ về một sự vật cụ thể như con người, đồ vật, cây cối hay thậm chí là đơn vị, khái niệm, hiện tượng…

      Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:

      – Con người và bộ phận của con người như: Tay, chân, đầu tóc, mắt, mũi,…

      – Con vật và bộ phận của con vật: Chó, mèo, gà, vịt,…

      – Cây cối và bộ phận của cây cối: Hoa hồng, hoa mai,…

      – Đồ vật: Bảng, bàn ghế, sách, vở,…

      – Những hiện tượng tự nhiên: Mưa, gió, nắng, sấm, chớp,…

      – Các cảnh vật: Bầu trời, mặt đất, dòng sông,…

      2.2. Từ chỉ đặc điểm:

      Từ chỉ đặc điểm là những từ được dùng để nói về những nét đặc trưng, riêng biệt của một sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó về màu sắc, hình dáng, mùi vị, hay các đặc điểm khác mà mọi người có thể cảm nhận được thông qua các giác quan.

      Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:

      – Màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng,…

      – Tính cách: Hiền, dữ,…

      – Kích cỡ: Dài, ngắn, to, nhỏ,…

      – Cảm giác: Cay, mặn, ngọt,…

      – Tính chất: Đúng, sai, chất lỏng, rắn,…

      2.3. Từ chỉ hoạt động, trạng thái

      – Từ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự vận động của con người, con vật mà chúng ta có thể nhìn thấy được bên ngoài, từ chỉ hành động thường được xếp vào nhóm ngoại động từ

      – Từ chỉ trạng thái là những từ chỉ sự vận động tự diễn ra bên trong mà chúng ta không thể nhìn thấy được. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, các từ chỉ trạng thái có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ.

      2. Các ví dụ về từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động, từ chỉ trạng thái:

      Từ chỉ sự vật:

      Cho các từ sau: Người, phượng vĩ, hổ, hòn đá, thác, cá, hoa Mai, cây cam, cha mẹ, cô dâu, chú rể, bàn, ghế, dê, hoa tai, cái kéo, thược dược, học sinh, rừng, cánh đồng. Hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm từ chỉ sự vật đã học?

      Những từ chỉ sự vật trong các từ trên gồm:

      – Con người: Người, cha mẹ, cô dâu, chú rể, học sinh.

      – Con vật: Hổ, cá.

      – Cây cối: Phượng vĩ, hoa mai, cây cam, thược dược.

      – Đồ vật: Bàn, ghế, hoa tai, cái kéo.

      – Hiện tượng tự nhiên:

      – Cảnh vật: Hòn đá, thác, rừng, cánh đồng.

      Từ chỉ đặc điểm:

      Những từ thường gặp dưới đây là những từu chỉ đặc điểm:

      – Màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng, hồng, cam, trắng, đen, nâu, trắng xóa

      – Tính cách: Hiền, dữ, thông minh, dũng cảm, lười biếng, chăm chỉ, nhút nhát, nhanh nhẹn, trung thực, kiêu ngạo, tự tin.

      – Kích cỡ: Dài, ngắn, to, nhỏ, ồn ào, dữ dội, gầy, béo, còi cọc, vừa vặn.

      – Cảm giác: Mặn, ngọt, đắng, cay, bùi, nóng, lạnh, buồn, vui, cô đơn.

      – Tính chất: Lỏng, rắn, xơ, dẻo, mềm, nhũn, cứng, chặt, đúng, sai.

      Từ chỉ hoạt động, trạng thái:

      Ví dụ các hoạt động: Chạy, nhảy, cười, nói,…

      Ví dụ các hành động: Suy nghĩ, buồn, vui, ghét,…

      Hãy chia các từ sau thành hai nhóm và gọi tên từng nhóm: Yêu, làm, cấy, thùng, nhớ, mua, kể, câu chuyện, trận mưa, đặt, công ty, mất, sân chơi, máy tính.

      Trong ví dụ trên có những nhóm từ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động, trạng thái như sau:

      – Từ chỉ sự vật: Thùng, câu chuyện, trận mưa, công ty, sân chơi, máy tính.

      – Từ chỉ hoạt động, trạng thái: Yêu, làm, cấy, nhớ, mua, kể, câu chuyện, đặt, mất.

      3. Bài tập về Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm; Từ chỉ hoạt động, trạng thái:

      Bài 1: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau:

      “Mẹ ốm bé chẳng đi đâu

      Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi

      Súng nhựa bé cất đi rồi

      Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà

      Mẹ ốm bé chẳng vòi quà

      Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra”

      Bài 2: Xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau của nhà văn Huy Cận:

      “Tay em đánh răng

      Răng trắng hoa nhài

      Tay em chải tóc

      Tóc ngời ánh mai”

      Bài 3: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:

      “Em nuôi một đôi thỏ,

      Bộ lông trắng như bông,

      Mắt tựa viên kẹo hồng

      Đôi tai dài thẳng đứng”

      (Sưu tầm)

      Hướng dẫn đáp án:

      Quan sát đoạn thơ trên, ta thấy có các từ chỉ đặc điểm sau: trắng, hồng, thẳng đứng. Các từ ngữ này giúp cho câu thơ trở nên chân thực và sinh động, từ đó người đọc dễ dàng nhận biết về sự vật.

      Bài 4: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:

      a) Con trâu ăn cỏ.

      b) Đàn bò uống nước dưới sông.

      c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.

      Hướng dẫn đáp án:

      Câu a từ chỉ hoạt động là ăn .

      Câu b từ chỉ hoạt động là uống.

      Câu c từ chỉ trạng thái là tỏa.

      Bài 5: Xác định các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau:

      “Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không thể nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.”

      Hướng dẫn đáp án:

      Trong đoạn văn trên các từ chỉ trạng thái gồm có: vui vẻ, vội vàng

      Từ chỉ hoạt động: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt sâu, chạy.

      Bài 6: Trong các từ sau, từ nào là từ chỉ hoạt động, từ nào là từ chỉ trạng thái

      “buộc, thức, lăn, ngủ, lấp, phát triển, giơ, cắt, bay, nghi ngờ, tưởng tượng, ngồi”

      Hướng dẫn đáp án:

      Trong các từ trên thì từ chỉ hoạt động là các từ: buộc, lăn, lấp, giơ, cắt, bay, ngồi.

      Từ chỉ trạng thái là các từ: thức, ngủ, phát triển, nghi ngờ, tưởng tượng.

      Bài 7: Tìm các từ chỉ đặc điểm tính cách của con người

      Đáp án: Một số từ chỉ đặc điểm tính cách của con người như: hiền lành, dữ, tốt, xấu, chăm chỉ, tốt bụng….

      Bài 8: Đặt câu với các  từ ngữ chỉ hành động sau: đọc, viết, bay, nói

      a. Em đang đọc cuốn sách Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh

      b. Chị Mai đang viết thư cho bố

      c. Máy bay đang bay trên bầu trời xanh

      d. Bạn Dũng nói to, rõ ràng

      Bài 9: Sắp xếp các từ sau vào nhóm từ

      a. Sự vật

      b. Đặc điểm

      c. Hoạt động

      con gà, hiền lành, bay nhảy, múa hát, búp bê, sung sướng, tốt bụng, máy tính, học tập, chăm chỉ, rèn luyện, bông hoa, sách vở, bức tranh, làm việc, hò reo, cao lớn.

      a. Sự vật: con gà, búp bê, máy tính, bông hoa, sách vở, bức tranh

      b. Đặc điểm: hiền lành, sung sướng, tốt  bụng, chăm chỉ, cao lớn

      c. Hoạt động: bay nhảy, múa hát, học tập. làm việc

      Bài 10: Tìm từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động trong các câu sau:

      1 Con trâu đang ăn cỏ

      2 Trong sân trường các bạn đang chơi nhảy dây

      3 Mặt trời đang chiếu ánh sáng rực rỡ

      4 Lan yêu bố mẹ cô ấy

      5 Con cá đang bơi trong bể cá

      6 Tôi thích chiếc cặp này

      7 Ông nội đang xem tivi

      8 Nam buồn vì không được điểm cao

      9 Hoa vui vì được đi chơi xuân

      10 Mẹ tôi đi chợ

      11 Cô ấy đang hỏi tôi bài tập về nhà

      12 Tôi thấy họ làm việc rất chăm chỉ

      13 Tan làm, anh ấy đi về  nhà ngay

      14 Tôi thấy cô ấy khóc nức nở

      15 Họ đang mua đồ ăn

      Đáp án:

      Từ chỉ trạng thái:

      – Mặt trời đang chiếu sáng rực rỡ

      – Lan yêu bố mẹ cô ấy

      – Tôi thích chiếc cặp này

      – Nam buồm vì không được điểm cao

      – Hoa vui vì được đi chơi xuân

      – Tôi thấy họ làm việc rất chăm chỉ

      – Tôi thấy cô ấy khóc nức nở

      Từ chỉ hoạt động:

      – Con trâu đang ăn cỏ

      – Trong sân trường các bạn đang chơi nhảy dây

      – Con cá đang bơi trong bể cá

      – Ông nội đang xem TV

      – Mẹ tôi đi chợ

      – Cô ấy đang hỏi tôi bài tập về nhà

      – Tan làm, anh ấy đi về nhà ngay

      – Họ đang mua đồ ăn

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ