C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2+ H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng Toluen và KMnO4. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây để có đáp án chính xác nhé.
Giáo dục
Giáo dục
Chủ đề liên quan
Bài viết
C2H4 + O2 → CH3CHO được chúng minh biên soạn dưới đây là phương trình phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của etilen dưới xúc tác paladdin clorua tạo thành anđehit. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu học tập chính xác.Cùng tham khảo nhé.
P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O được chúng minh biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học một cách chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé.
Chúng ta sẽ xem xét phản ứng phân hủy nhiệt của kali clorat, đây là một trong những phản ứng đáng chú ý nhất trong chương trình phổ thông. Bạn có tình cờ biết công thức hóa học của Kali Clorat không? Và làm thế nào về phản ứng nhiệt phân của KClO3? Hãy cùng khám phá điều này nhé!
Phản ứng Al(OH)3 + NaOH tạo ra NaAlO2 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết sau đây cung cấp cho quý bạn đọc phương trình hóa học đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất và một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Hóa học là một môn học được đưa vào giảng dạy cho các bạn học sinh khối 8-9. Cân bằng phương trình hóa học luôn là dạng bài khó và luôn xuất hiện trong bài thi. Bài sau đây sẽ giới thiệu cách cân bằng phương trình K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Mời các bạn tham khảo nhé.
Phản ứng CuO + NH3 hay CuO ra N2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO đun nóng thì chất rắn chuyển từ màu đen của CuO sang màu đỏ của Cu. Sau đây là bài viết về phương trình NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O, mời các bạn cùng theo dõi!
Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình CH3CH(OH)CH3 + CuO → CH3COCH3 + Cu + H2O điều chế từ CuO (Đồng (II) oxit) , CH3CHOHCH3 (2-Propanol) ra CH3COCH3 (Axeton) , Cu (đồng) , H2O (nước). Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CH3CH(OH)CH3 có lời giải.
Phương trình ion rút gọn là một phần quan trọng trong phản ứng hoá học bởi vì nó sẽ biểu thị được những thành phần đã biến đổi trong phản ứng hoá học. Chúng được dùng phổ biến nhất trong phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng oxy hoá và phản ứng cân bằng axit - bazơ.
C (cacbon) và H2 (hidro) tác dụng với nhau để tạo ra C2H2. Đây là một phản ứng oxy hóa khử, có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học và công nghiệp.
NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl (Phương trình ion) được chúng mình biên soạn là phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH sau phản ứng có khí mùi khai bay lên, giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng ứng NH4Cl ra NH3. Mời các bạn tham khảo.
Phản ứng Zn + CH3COOH hay Zn ra (CH3COO)2Zn hoặc CH3COOH ra (CH3COO)2Zn thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về Phản ứng hóa học Zn + CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2.
Bài viết dưới đây chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về nội dung môn hóa học cụ thể là Nhiệt phân Cu(NO3)2: Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2 đây sẽ là những kiến thức bổ ích giúp các bạn học sinh học thật tốt môn hóa học.
Cân bằng Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được chúng mình biên soạn và tổng hợp qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ nội dung kiến thức nhé.
Cân bằng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được chúng mình biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3. Mời các bạn tham khảo.
Đồng(ii) hiđrôxit là một hợp chất có công thức hóa học là Cu(OH)2. Nó là một chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit, amoniac đặc và chỉ tan trong dung dịch NaOH 40% khi đun nóng. Sau đây là bài viết về phản ứng Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + H2O, mời các bạn cùng theo dõi!
Phản ứng hoá học Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe rất đa dạng và quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của xã hội. Trong bài viết dưới đây hãy cùng chúng tôi cân bằng phản ứng hóa học: Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe.
Phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O là một phản ứng oxi-hoá khử trong đó Zn (kẽm) là chất khử và H2SO4 (axit sulfuric) là chất oxi-hoá. Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu về tính chất cũng như ứng dụng của phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O.
Phản ứng giữa SO2 (dioxit lưu huỳnh) và NaOH (hidroxit natri) là một phản ứng hóa học quan trọng, tạo ra các sản phẩm Na2SO3 (sulfite natri) và H2O (nước) có những tính chất đặc biệt. Vậy phương trình SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O được cân bằng như thế nào?
Xem thêm