Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Lý thuyết và bài tập nhiệt phân muối nitrat nói chung và AgNO3 nói riêng là dạng kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình hóa họa phổ thông. Sau đây là bài viết liên quan đến nhiệt phân AgNO3, mời các bạn cùng tham khảo!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm:
      • 2 2. Nhiệt phân các muối nitrat của kim loại phổ biến:
      • 3 3. Ứng dụng của AgNO3:
      • 4 4. Bài tập nhiệt phân muối nitrat:

      1. Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm:

      AgNO3 có phản ứng nhiệt phân muối nitrat như sau:

      2AgNO3​ → 2Ag+ 2NO2​+ O2​

      Muối nitrat của kim loại nằm sau Cu trong dãy hoạt động hoá học thường trải qua quá trình nhiệt phân, tạo ra kim loại và các sản phẩm khí như NO2 và O2. AgNO3 là một trong những muối nitrat như thế, và khi nó trải qua quá trình nhiệt phân hoàn toàn, chúng ta thu được kim loại bạc (Ag) cùng với khí nitro dioxide (NO2) và khí oxi (O2). Đây là một phản ứng phổ biến trong hóa học, giúp xác định tính chất nhiệt động học và sản phẩm của sự phân hủy muối nitrat của kim loại. Khi AgNO3 bị nhiệt phân hoàn toàn thì ta sẽ thu được kim loại Ag, khí NO2 và O2.

      Khi AgNO3 bị nhiệt phân, khí màu nâu đỏ NO2 sẽ bay ra, và kim loại bạc (Ag) sẽ xuất hiện dưới dạng chất rắn màu trắng bóng. Đây là một phản ứng phổ biến trong hóa học và được sử dụng để kiểm tra và xác định sự có mặt của nitrat trong mẫu, dựa trên việc quan sát sản phẩm phản ứng

      Muốn thực hiện phản ứng nhiệt phân AgNO3, bạn cần tăng nhiệt độ bằng cách nung nóng chất này. Khi AgNO3 được đặt trong điều kiện nhiệt độ cao, phản ứng nhiệt phân sẽ xảy ra theo phương trình:

      2AgNO3→ 2Ag+ 2NO2+ O2​

      Chất để nung nóng tăng cường động năng của các phân tử trong AgNO3, làm cho liên kết bị phá vỡ và tạo ra các sản phẩm khí và kim loại. Quá trình này làm cho AgNO3 chuyển từ dạng rắn sang các sản phẩm khí và kim loại, được thu được dưới dạng bạc (Ag), nitro dioxide (NO2), và oxi (O2)

      2. Nhiệt phân các muối nitrat của kim loại phổ biến:

      Muối nitrat khi nung nóng chúng trải qua quá trình nhiệt phân tạo thành sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào kim loại tạo thành muối nitrat. Quy luật nhiệt phân này có thể được mô tả như sau:

      Muối nitrat của kim loại đứng trước Mg (Li, K, Ba, Ca, Na) phân hủy thành muối nitrit và O2, biểu diễn bằng phương trình: 2M(NO3​)n ​→ 2M(NO2​)n​ + nO2​

      2NaNO3​ → 2NaNO2​ + O2​

      Muối nitrat của kim loại trung bình (từ Mg đến Cu) phân hủy thành oxit kim loại, NO2, và O2, biểu diễn bằng phương trình: 2M(NO3​)n​ → M2​On​ + 2nNO2​ + 2n​O2​

      2Mg(NO3)​2​ → 2MgO + 4NO2 ​+ O2​

      Muối nitrat của kim loại sau Cu phân hủy thành kim loại, NO2, và O2, biểu diễn bằng phương trình: M(NO3​)n ​→ M + nNO2​ + 2n​O2

      2AgNO3 ​→ 2Ag + 2NO2​ + O2​

      Ngoài ra, có một số phản ứng đặc biệt như:

      – 2Fe(NO3​)3 ​→ Fe2​O3​+ 6NO2 ​+ 23​O2​;

      – NH4​NO3 ​→ N2​O + 2H2​O

      và NH4​NO2 ​→ N2​+ 2H2​O

      3. Ứng dụng của AgNO3:

      Trong lĩnh vực y học, AgNO3 được coi là một loại thuốc quý giá, đặc biệt trong việc xử lý các vết thương. Khả năng kháng khuẩn và ngăn nhiễm trùng của AgNO3 đã giúp nhanh chóng làm lành vết thương và giảm nguy cơ nhiễm trùng. Bên cạnh đó, AgNO3 còn được sử dụng trong một số lĩnh vực khác của y học, như điều trị bệnh đốm nâu và nhiễm trùng da. Được biết đến với khả năng kháng khuẩn mạnh mẽ, AgNO3 trở thành một trợ thủ đắc lực trong việc giữ vết thương sạch và nhanh chóng lành lại. Điều này không chỉ giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng mà còn tạo điều kiện lý tưởng cho quá trình phục hồi tự nhiên của cơ thể.

      Ngoài việc giúp làm lành vết thương, AgNO3 còn có nhiều ứng dụng khác trong y học. Nó được áp dụng trong điều trị bệnh đốm nâu – một tình trạng da liễu phổ biến. Sự hiệu quả của AgNO3 đã được kiểm chứng và trở thành một lựa chọn đáng tin cậy của các chuyên gia y tế.

      AgNO3, hoặc bạc nitrat, đóng một vai trò quan trọng trong lĩnh vực phân tích hóa học, đặc biệt là trong việc kiểm tra sự hiện diện của ion clorua (Cl-) trong các mẫu hóa học. Đây là một phần quan trọng của quá trình kiểm tra và xác định chất lượng của các mẫu hóa học, và AgNO3 đã trở thành một công cụ quý giá cho các nhà khoa học và nhà phân tích hóa học.

      4. Bài tập nhiệt phân muối nitrat:

      Câu 1: Tìm nhận xét không chính xác:

      A. Muối nitrat rất kém bền nhiệt, dễ bị phân hủy.

      B. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.

      C. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.

      D. Khi nhiệt phân muối nitrat rắn, ta đều thu được khí NO2.

      Đáp án là D

      Nhận định này không chính xác đối với muối nitrat của K, Na, Ba, Ca, vì khi nhiệt phân chúng, không tạo ra khí NO2. Muối nitrat, mặc dù dễ tan trong nước (điều đúng theo nhận xét B) và có thể phân hủy dưới tác động của nhiệt (điều đúng theo nhận xét A), nhưng quy luật nhiệt phân không giống nhau cho tất cả các muối nitrat, điều này làm cho nhận xét D không chính xác đối với một số muối nitrat cụ thể

      Câu 2: Xác định dãy muối nitrat nào sau đây khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra sản phẩm bao gồm kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi. Các lựa chọn được cung cấp như sau:

      A. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3

      B. Hg(NO3)2, AgNO3

      C. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2

      D. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3

      Đáp án là B

      Nhiệt phân của Hg(NO3)2 và AgNO3 tạo ra các sản phẩm như sau:

       Hg(NO3)2 —> (t độ)

       Hg + 2NO2↑ + O2↑

      2AgNO3 —> 2Ag + 2NO2 ↑+ O2↑

      Cả hai muối nitrat Hg(NO3)2 và AgNO3 trong đáp án D khi bị nhiệt phân đều tạo ra kim loại, khí nitơ đioxit (NO2), và khí oxi (O2). Các muối nitrat trong các lựa chọn khác (A, B, C) không đều tạo ra sản phẩm như vậy khi bị nhiệt phân. Đây là một ví dụ điển hình về cách kiểm tra sự hiểu biết về tính chất hóa học của các hợp chất và phản ứng hóa học

      Câu 3: Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt bao gồm NH4NO3, (NH4)2SO4, NaCl, Mg(NO3)2 và FeCl2 có thể thực hiện thông qua sự tác động của các chất hóa học sau:

      A. NaOH

      B. BaCl2

      C. AgNO3

      D. Ba(OH)2

      Đáp án D: Kết quả kiểm tra với các chất như sau:

      1. Phản ứng với NH4NO3:

      – BaCl2: Không có phản ứng.

      – NaOH: Mùi khai.

      – Ba(OH)2: 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

      – AgNO3: Không có phản ứng.

      2. Phản ứng với (NH4)2SO4:

      – BaCl2: Không có phản ứng.

      – NaOH: Mùi khai và kết tủa trắng.

      – Ba(OH)2: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

      – AgNO3: Không có phản ứng.

      3. Phản ứng với NaCl:

      – BaCl2: Kết tủa trắng.

      – NaOH: Không có phản ứng.

      – Ba(OH)2: Không có phản ứng.

      – AgNO3: Kết tủa trắng.

      2. Phản ứng với Mg(NO3)2:

      – BaCl2: Kết tủa trắng.

      – NaOH: Không có phản ứng.

      – Ba(OH)2: Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2

      – AgNO3: Không có phản ứng.

      3. Phản ứng với FeCl2:

      – BaCl2: Kết tủa trắng xanh.

      – NaOH: Kết tủa trắng xanh.

      – Ba(OH)2: Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2

      – AgNO3: Kết tủa trắng.

      Đáp án chính xác là D, khi sử dụng Ba(OH)2

      Câu 4: Nung nóng 40 gam Pb(NO3)2 thu được 36.76 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.

      A. 50%

      B. 30%

      D. 70%

      C. 60%

      Phương trình phản ứng

      Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2 x 2x  1/2x mol

      mNO2+ mO2= 46.2x + 32.0,5x = 40 – 36.76 ⇒ x = 0,03 mol

      Khối lượng của Pb(NO3)2 phản ứng là: mPb(NO3)2= 0,03.331 = 9.93 gam

      Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = 9.93/33,1.100% = 30%

      Câu 5. Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

      A. Na2CO3.

      B. CaCO3.

      C. KNO3.

      D. KCIO3.

      Na2CO3 là muối không bị nhiệt phân hủy theo phản ứng hóa học. Trong khi đó, các muối khác như CaCO3 sẽ phân hủy thành CaO và CO2, KNO3 sẽ tách thành 2KNO2 và O2, và KCIO3 sẽ phân hủy thành 2KCl và 3O2 dưới tác động của nhiệt độ. Đáp án đúng cho câu hỏi là B vì muối Na2CO3 là muối duy nhất trong danh sách không trải qua quá trình nhiệt phân hủy khi được tăng nhiệt độ. 

      CaCO3→ CaO + CO2

      2KNO3 → 2KNO2 + O2

      2KClO3 → 2KCl + 3O2

      Câu 6. Cho các câu nhận xét sau, câu nhận xét không đúng là:

      A. Than muội làm chất độn cao su, sản xuất mực in và si đánh giầy

      B. Than cốc được dùng trong quá trình luyện kim

      C. CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.

      D. Than gỗ và than xương có cấu tạo xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng làm mặt nạ phòng chống độc và công nghiệp hoá chất

      Đáp án C.

      Mặc dù CO2 thường được sử dụng trong các hệ thống chữa cháy để làm mất điện tích oxi, giảm nhiệt độ và ngăn chặn sự lan truyền của lửa, nhưng không đúng khi nói rằng CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, đặc biệt là trong trường hợp các đám cháy kim loại như Mg, Al.

      Câu 7: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?

      A. (NH4)2SO4.

      B. NH4HCO3.

      C. CaCO3.

      D. NH4NO2.

      Đáp án B: NH4HCO3

      Câu 8: Có các mệnh đề sau: 

      (1). Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
      (2). Ion NO3– có tính oxi hóa trong môi trường axit.
      (3). Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
      (4). Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
      Các mệnh đề đúng là 

      A. (1) và (3).

      B. (2) và (4).

      C. (2) và (3).

      D. (1) và (2).

      Đáp án D : (1),(2) đúng

      (3) sai, nhiệt phân muối nitrat của kim loại mạnh chỉ thu được khí 
      (4) sai, hầu hết muối nitrat đều kém bền nhiệt

      Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là

      A. Cu(NO2)2, NO2.

      B. CuO, NO2, O2.

      C. Cu, NO2, O2.

      D. CuO, NO2.

      Đáp án B

      Câu 10: Tính bazơ của NH3 do

      A. trên N còn cặp e tự do.

      B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

      C. NH3 tan được nhiều trong nước.

      D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH

      Đáp án B

      Câu 11: Phát biểu không đúng là

      A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai.

      B. Khí NH3 nặng hơn không khí.

      C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.

      D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực.

      Đáp án D

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ