Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Giải bài tập Toán lớp 6 bài 6)

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về lũy thừa với số mũ tự nhiên. Lũy thừa là một khái niệm quan trọng trong toán học, và nó được sử dụng rất nhiều trong các bài toán và bài tập. Bài viết sẽ tập trung vào việc giải bài tập liên quan đến lũy thừa với số mũ tự nhiên, giúp bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng và tính toán lũy thừa trong toán học.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
      • 2 2. Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
      • 3 3. Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên luyện tập thêm:

      1. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên:

      Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. Điều này có nghĩa là chúng ta nhân a với chính nó n lần để có được kết quả cuối cùng. Ví dụ, lũy thừa bậc 3 của số 2 là tích của 3 số 2, tức là 2 x 2 x 2 = 8. Lũy thừa bậc n là khái niệm quan trọng trong toán học và được sử dụng rộng rãi trong các phép tính và công thức.

      Một số khái niệm cơ bản trong toán học là khái niệm về cơ số và số mũ. Trong đó, khi ta có một số tự nhiên n, ta dùng ký hiệu an để đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n”. Ở đây, a là cơ số và n là số mũ. Đáng chú ý, khi n=1, ta có a1 = a. Khi đó, a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a), và a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).

      Dạng 1. Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa:

      a) 4.4.4.4.4.4.4;

      b) 11.11.11;

      c) 8.8.8.8.8.

      Lời giải

      a) 4.4.4.4.4.4.4 = 47;

      b) 11.11.11 = 113;

      c) 8.8.8.8.8 = 85.

      Dạng 2 trong luật nhân lũy thừa là một quy tắc quan trọng trong toán học. Khi ta nhân hai lũy thừa có cùng một cơ số, chúng ta có thể áp dụng quy tắc này để đơn giản hóa phép tính.

      Cụ thể, nếu chúng ta có hai lũy thừa có cùng cơ số a và các số mũ lần lượt là m và n, thì theo quy tắc này, chúng ta giữ nguyên cơ số a và cộng các số mũ lại với nhau. Kết quả cuối cùng chính là một lũy thừa mới với cơ số a và số mũ là tổng của m và n.

      Ví dụ, nếu chúng ta có lũy thừa a^m và lũy thừa a^n, ta có thể kết hợp chúng thành một lũy thừa mới a^(m+n). Điều này có thể giúp chúng ta rút gọn và đơn giản hóa phép tính một cách hiệu quả.

      Như vậy, quy tắc này giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và công sức trong việc tính toán các phép nhân lũy thừa. Nó cũng giúp chúng ta nhìn nhận và hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các lũy thừa trong toán học.

      Vì vậy, khi gặp phải các bài toán liên quan đến nhân hai lũy thừa có cùng cơ số, chúng ta có thể áp dụng quy tắc này để giảm bớt phép tính và đơn giản hóa bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.

      Ví dụ 2. Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

      a) a2.a3.a5;

      b) 23.28.27;

      c) 7.72.723.

      Lời giải

      a) a2.a3.a5 = a2 + 3 + 5 = a10;

      b) 23.28.27 = 23 + 8 + 7 = 218;

      c) 7.72.723 = 71 + 2 + 23 = 726.

      Dạng 3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ:

      am:an = am-n.

      Ví dụ 3. Viết kết quả của phép tính dưới dạng một lũy thừa:

      a) 1212:12;

      b) 108:105:103.

      Lời giải

      a) 1212:12 = 1212 – 1 = 1211;

      b) 108:105:103 = 108 – 5 : 103 = 103 : 103 = 103 – 3 = 100 = 1.

      2. Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên:

      Bài 1. Hoàn thành bảng sau: 

      Lũy thừa

      Cơ số

      Số mũ

      Giá trị của biểu thức

      52

       

       

       

       

      6

      3

       

      25

       

       

       

       

      10

       

      1000

      Lời giải

      Lũy thừa

      Cơ số

      Số mũ

      Giá trị của biểu thức

      52

      5

      2

      25

      63

      6

      3

      216

      25

      2

      5

      32

      103

      10

      3

      1000

      Bài 2. Khối lượng của trái đất khoảng 6.1021 tấn. Khối lượng mặt trăng khoảng 7,4.1019 tấn. Hỏi khối lượng trái đất gấp bao nhiêu lần khối lượng mặt trăng.

      Lời giải

      Khối lượng trái đất gấp số lần khối lượng mặt trăng là: 

      6.1021 : (7,4.1019) = 600.1019:(7,4.1019) = (600:7,4) ≈ 81 (lần).

      Khối lượng trái đất gấp 81 lần khối lượng mặt trăng.

      3. Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên luyện tập thêm:

      Bài tập 1:

      a) 4 . 4 . 4 . 4 . 4

      c) 2 . 4 . 8 . 8 . 8 . 8

      b) 10 . 10 . 10 . 100

      d) x . x . x . x

      Bài tập 2 : Tính giá trị của các biểu thức sau.

      a) a4.a6

      b) (a5)7

      c) (a3)4 . a9

      d) (23)5.(23)4

      Bài toán 3 : Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa.

      a) 48 . 220 ; 912 . 275 . 814 ; 643 . 45 . 162

      b) 2520 . 1254 ; x7 . x4 . x3 ; 36 . 46

      c) 84 . 23 . 162 ; 23 . 22 . 83 ; y . y7

      Bài toán 4 : Tính giá trị các lũy thừa sau :

      a) 22 , 23 , 24 , 25 , 26 , 27 , 28 , 29 , 210.

      b) 32 , 33 , 34 , 35.

      c) 42, 43, 44.

      d) 52 , 53 , 54.

      Bài toán 5 : Viết các thương sau dưới dạng một lũy thừa.

      a) 49 : 44 ; 178 : 175 ; 210 : 82 ; 1810 : 310 ; 275 : 813

      b) 106 : 100 ; 59 : 253 ; 410 : 643 ; 225 : 324 ; 184 : 94

      Bài toán 6 : Viết các tổng sau thành một bình phương

      a) 13 + 23

      b) 13 + 23 + 33

      c) 13 + 23 + 33 + 43

      Bài toán 7 : Tìm x N, biết.

      a) 3x . 3 = 243

      b) 2x . 162 = 1024

      c) 64.4x = 168

      d) 2x = 16

      Bài toán 8 : Thực hiện các phép tính sau bằng cách hợp lý.

      a) (217 + 172).(915 – 315).(24 – 42)

      b) (82017 – 82015) : (82104.8)

      c) (13 + 23 + 34 + 45).(13 + 23 + 33 + 43).(38 – 812)

      d) (28 + 83) : (25.23)

      Bài toán 9 : Viết các kết quả sau dưới dạng một lũy thừa.

      a) 1255 : 253

      b) 276 : 93

      c) 420 : 215

      d) 24n : 22n

      e) 644 . 165 : 420

      g) 324 : 86

      Bài toán 10 : Tìm x, biết.

      a) 2x.4 = 128

      b) (2x + 1)3 = 125

      c) 2x – 26 = 6

      d) 64.4x = 45

      e) 27.3x = 243

      g) 49.7x = 2401

      h) 3x = 81

      k) 34.3x = 37

      n) 3x + 25 = 26.22 + 2.30

      Bài toán 11 : So sánh

      a) 26 và 82 ; 53 và 35 ; 32 và 23 ; 26 và 62

      b) A = 2009.2011 và B = 20102

      c) A = 2015.2017 và B = 2016.2016

      d) 20170 và 12017

      Bài toán 12 : Cho A = 1 + 21 + 22 + 23 + … + 22007

      a) Tính 2A

      b) Chứng minh : A = 22008 – 1

      Bài toán 13 : Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + 34 + 35 + 36 + 37

      a) Tính 3A

      b) Chứng minh A = (38 – 1) : 2

      Bài toán 14 : Cho B = 1 + 3 + 32 + … + 32006

      a) Tính 3B

      b) Chứng minh: A = (32007 – 1) : 2

      Bài toán 15 : Cho C = 1 + 4 + 42 + 43 + 45 + 46

      a) Tính 4C

      b) Chứng minh: A = (47 – 1) : 3

      Bài Toàn 16 : Tính tổng

      a) S = 1 + 2 + 22 + 23 + … + 22017

      b) S = 3 + 32 + 33 + ….+ 32017

      c) S = 4 + 42 + 43 + … + 42017

      d) S = 5 + 52 + 53 + … + 52017

      Bài 17: Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng một luỹ thừa

      a) a2.a3.a5

      b) 23.28.27

      c) 7.72.723

      Bài 18: Viết kết quả của phép tính dưới dạng một luỹ thừa

      a) 1212 : 12

      b) 108 : 105 : 103

      Bài 19: So sánh

      a) 536 và 1124

      b) 32n và 23n (n ∈ N*)

      c) 523 và 6.522

      d) 213 và 216

      e) 2115 và 275.498

      f) 7245 – 7244 và 7244 – 7243

      Đáp án Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Bài tập 1:

      a) 45

      b) 105

      c) 85 = (23)5= 215

      d) x4

      Bài tập 2 :

      a) a10

      b) a35

      c) a21

      d) 227

      Bài toán 3 :

      a) 236; 355; 418

      b) 552; x14 ; 126

      c) 223; 214; y8

      Bài toán 4 :

      a) 4; 8; 16; 32; 64; 128; 256; 512; 1024

      b) 9; 27; 81; 243

      c) 16; 64; 256

      d) 25; 125; 625

      Bài toán 5 :

      a) 45; 173; 24; 610; 33

      b) 104; 53; 41; 25; 184: 94

      Bài toán 6 :

      a) 32

      b) 62

      c) 102

      Bài toán 7 :

      a) x = 4

      b) x = 2

      c) x = 13

      d) x = 4

      Bài toán 8 :

      a) (217+ 172).(915– 315).(24 – 42) = (217 + 172).(915 – 315).(16 – 16) = 0

      b) (82017– 82015) : (82104.8) = 82015.(82- 1) : 82015 = 64 – 1 = 63

      c) (13+ 23+ 34 + 45).(13 + 23 + 33 + 43).(38 – 812)

      = (13 + 23 + 34 + 45).(13 + 23 + 33 + 43).(38 – 38) = 0

      d) (28+ 83) : (25.23) = (28+ 29) : 28 = 28 : 28 + 29 : 28 = 1 + 2 = 3

      Bài toán 9 :

      a) 59

      b) 312

      c) 225

      d) 24n: 22n= 24n : 4n = 6n

      e) 42 g) 22

      Bài toán 10 :

      a) x = 5 b) x = 2 c) x = 5

      d) x = 2 e) x = 2 g) x = 2

      h) x = 4 k) x = 3 n) x = 4

      Hướng dẫn giải :

      a) a2.a3.a5 = a2 + 3 + 5 = a10

      b) 23.28.27 = 23 + 8 + 7 = 218

      c) 7.72.723 = 71 + 2 + 23 = 726

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ