Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hóa học luôn là một môn học hay và hấp dẫn đối với các bạn học sinh. Do đó, bào viết sau đây chúng tôi xin gửi đến bạn đọc về tìm hiểu chất FE(OH)3 kết tủa màu gì? FE(OH)2 kết tủa màu gì? Mời bạn đọc tham khảo và học tốt ở môn học này nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. FE(OH)3 kết tủa màu gì? 
      • 2 2. FE(OH)2 kết tủa màu gì?
      • 3 3. Tìm hiểu về FE(OH)3:
      • 4 4. Tìm hiểu về FE(OH)2:
      • 5 5. Một số bài tập vận dụng kiến thức về FE(OH)3, FE(OH)2 

      1. FE(OH)3 kết tủa màu gì? 

      – Fe(OH)3 kết tủa màu nâu đỏ, không tan được trong nước. Fe(OH)3 là một hidroxit tạo bởi Fe3+ và có nhóm OH, là

      chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước nhưng dễ tam trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt (III).

      Màu của Ferric Hydroxit

      Fe(OH)3 kết tủa màu nâu đỏ, không tan được trong nước. Fe(OH)3 là một hidroxit tạo bởi Fe3+ và có nhóm OH, là

      chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt(III). Màu

      của Ferric Hydroxit dao động từ màu vàng qua màu nâu sẫm đến màu đen, phụ thuộc vào mức độ hydrat hóa, kích

      thước hạt, hình dạng, và cấu trúc của tinh thể.

      – Sắt(III) oxit-hydroxit hoặc ferric oxy-hydroxit là một hợp chất hóa học của sắt thuộc phân loại bazơ không tan trong nước và có màu nâu đỏ(Fe(OH)3).

      Để thu được kết tủa Fe(OH)3 chúng ta có nhiều cách khác nhau có thể đi trực tiếp từ muối sắt(III) nhưng cũng có thể bắt đầu từ muối sắt(II).

      Phương trình ion: Fe3+ + OH- = Fe(OH)3. Kết luận: Fe(OH)3 có kết tủa màu nâu đỏ.

      2. FE(OH)2 kết tủa màu gì?

      FE(OH)2 kết tủa màu trắng xanh, dễ bị oxi hóa chuyển sang màu nâu đỏ khi có mặt không khí. 

      Fe(OH)2 là chất có kết tủa, khi cho muối sắt tác dụng với dung dịch kiềm. Ví dụ: 

      NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 ↓+ NaCl

      3. Tìm hiểu về FE(OH)3:

      – Fe(OH)3 là một hidroxit tạo bởi Fe3+ và có nhóm OH. Hợp chất này tồn tại ở trạng thái rắn và có màu nâu đỏ.

      – Fe(OH)3 có tên gọi là Sắt(III) Hidroxit và Ferric Hydroxit . Ngoài ra Sắt(III) Hidroxit còn được gọi với tên gọi khác là 

      Sắt oxit vàng hoặc Pigment Yellow 42. Sắt(III) hidroxit cũng là một dạng trihydrat của hợp chất sắt(III)

      oxit,Fe2O3.3H2O.

      – Màu của Ferric Hydroxit dao động từ màu vàng qua màu nâu sẫm đến màu đen, phụ thuộc vào mức độ hydrat hóa,

      kích thước hạt, hình dạng, và cấu trúc của tinh thể.

      OH)3 là một hidroxit tạo bởi Fe3+ và có nhóm OH. Hợp chất này tồn tại ở trạng thái rắn và có màu nâu đỏ.

      – Công thức phân tử: Fe(OH)3

      Tính chất vật lý: 

      + Là chất rắn, có màu nâu đỏ, không tan được trong nước.

      – Tính chất hóa học: 

      Fe(OH) mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ không tan.

      – Bị nhiệt phân: 

      PTHH: 2Fe(OH)3 → Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

      – Tác dụng với axit

      PTHH: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

      PTHH: Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

      Cách thức điều chế: 

      Cho dung dịch bazơ vào trong dung dịch muối sắt (III)

      PTHH: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

                  FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ +3NaCl

                  2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 ↓ +3BaCl2

      4. Tìm hiểu về FE(OH)2:

      – Fe(OH)2 là một hợp chất vô cơ, và như đã đề cập trong kết quả tìm kiếm trên, Fe(OH)2 có tính khử và tính oxi hóa.

      – Đối với tính khử, Fe(OH)2 có khả năng nhường đi electron cho các chất khác và tồn tại dưới dạng ion Fe2+ trong dung dịch. Đây là tính chất khử của Fe(OH)2. Tuy nhiên, Fe(OH)2 cũng có tính oxi hóa. Trong điều kiện không có không khí, Fe(OH)2 có thể bị nhiệt phân thành Fe(OH)3 (sắt(III) hidroxit), làm tăng số lượng nguyên tử của sắt trong hợp chất. Điều này thể hiện tính oxi hóa của Fe(OH)2. Tóm lại, Fe(OH)2 có tính khử và tính oxi hóa.

      – Sắt(II) hiđroxit là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Fe(OH)2.

      Đầu tiên, công thức hóa học cho sắt(II) hiđroxit là Fe(OH)2. Trong đó, ”Fe” đại diện cho nguyên tố sắt và ”OH” đại diện cho nhóm hydroxit.

      Công thức cấu tạo của sắt(II) hiđroxit là HO-Fe-OH. Đây là công thức biểu diễn cấu trúc của hợp chất với các liên kết và các nhóm hidroxit đính kèm vào nguyên tố sắt. Tóm lại, sắt(II) hiđroxit là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Fe(OH)2 và có công thức cấu tạo HO-Fe-OH.

      – Sắt(II) hiđroxit có cả tính khử và tính oxi hóa.

      Để xác định tính khử hay tính oxi hóa của Sắt(II) hiđroxit, ta cần xem xét năng lượng của các electron trong phân tử.

      Tính khử: Nếu Sắt(II) hiđroxit có khả năng nhường electron cho một chất khác, thì nó được coi là có tính khử. Trong trường hợp này, Fe(OH)2 sẽ chuyển electron và trở thành Sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3).

      Tính oxi hóa: Nếu Sắt(II) hiđroxit có khả năng nhận electron từ một chất khác, thì nó được coi là có tính oxi hóa. Trong trường hợp này, Fe(OH)2 sẽ nhận electron và trở thành Sắt(I) hiđroxit (Fe(OH)).

      Vì Sắt(II) hiđroxit có khả năng cả nhường và nhận electron, nên nó có tính khử và tính oxi hóa.

      – Sắt(II) hiđroxit (Fe(OH)2) trong điều kiện không có không khí có thể bị nhiệt phân. Quá trình nhiệt phân sẽ dẫn đến phản ứng oxi hóa, khiến cho sắt(II) hiđroxit biến thành sắt(III) oxit (Fe2O3) và nước (H2O) theo phương trình sau:

      2Fe(OH)2 → Fe2O3 + H2O
      Quá trình nhiệt phân này xảy ra khi nhiệt độ tăng lên và không có không khí để cung cấp oxi cho quá trình oxi hóa.

      Tính chất hóa học:

      + Có các tính chất của bazơ không tan.

      + Sắt(II) hidroxit vừa có tính khử và vừa có tính oxi hóa.

      + Bị nhiệt phân

      Nung Fe(OH)2 ở trong điều kiện không có không khí:

      • PTHH:  Fe(OH)2 → FeO + H2O

      Nung Fe(OH)2 trong không khí:

      • PTHH: 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O

      Fe(OH)2 tác dụng với axit

      Với axit không có tính oxi hóa như: HCl, H2SO4

      – PTHH: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

      – Fe(OH)2 có tính khử:

      Với axit HNO3, H2SO4 đặc

      + PTHH: 3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

      + PTHH: 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

      Tác dụng với các chất oxi hóa khác

      + PTHH: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

      Cách Điều Chế Fe(OH)2

      Lúc đầu kết tủa sẽ xuất hiện màu trắng xanh và khi để lâu thì bạn sẽ thấy kết tủa màu vàng rồi chuyển sang màu nâu Fe(OH)3. Hiện tượng này được giải thích như sau:

      Muối sắt (II) phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh Fe(OH)2. Sau một thời gian Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Kết tủa màu vàng là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3, sau đó chuyển hẳn sang màu nâu Fe(OH)3 khi đã oxi hóa hết Fe(OH)2.

      Phương trình hóa học như sau:

      + FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 ↓ trắng xanh + NaCl và 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)2↓ đỏ nâu

      Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta sẽ đun sôi dung dịch NaOH sau đó thêm dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH đó là đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe (III)

      5. Một số bài tập vận dụng kiến thức về FE(OH)3, FE(OH)2 

      Câu 1: 

      Để chuyển FeCl3  thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:

      A. HCl

      B. H2SO4

      C. NaOH

      D. AgNO3

      Từ muối tạo thành bazo ta cần cho muối tác dụng với bazo tan để tạo thành muối mới và bazo mới hoặc cho tác dụng với muối mà sản phẩm muối mới kém bền chuyển thành hidroxit

      FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

      Đáp án C

      Ví dụ 2: Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là

      A. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

      B. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.

      C. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.

      D. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      A. Fe + H2SO4 đặc →to”>to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

      B. Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2

      C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

      D. Fe không phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.

      Đáp án A

      Ví dụ 3: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là

      A. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

      B. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.

      C. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.

      D. không xảy ra hiện tượng gì.

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:

      Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

      => Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

      Đáp án A

      Câu 4: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

      A. FeCl3

      B. CuSO4

      C. AgNO3

      D. MgCl2

      Đáp án D

      Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học

      Ví dụ 5: Cần 10,752 lít CO để khử hoàn toàn 27,84 gam oxit sắt thu được sắt và khí cacbonic. Công thức của oxit sắt là

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      nCO = 0,48 mol

      yCO + FexOy → xFe + yCO2.

      0,48 → 0,48/y

      MFexOy= 58y = 56x + 16y ⟹ xy=34″>xy=34⟹ Fe3O4.

      Ví dụ 6: Nung hỗn hợp chứa FeCO3 và FexOy cần dùng 1,12 lít O2 (đktc) thu được 16 gam Fe2O3 và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 6,6 gam. Công thức của oxit sắt là

      Hướng dẫn giải chi tiết:

      nFe2O3 = 0,1, nO2 = 0,05 mol

      Khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 ⟹ mCO2 = 6,6 gam, nCO2 = 0,15 mol

      FeCO3 → FeO + CO2.

      0,15       0,15   ← 0,15

      2FeO + 0,5O2 → Fe2O3. (1)

      0,15 →0,0375     0,075

      2FexOy + (3x – 2y)/2 O2   → xFe2O3. (2)

                  0,025.(3x – 2y)/2x ← 0,1 – 0,075 = 0,025

      Từ (2) nO2 = 0,05 – 0,0375 ==> FeO.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ