Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hóa học: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

  • 17/06/202517/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    17/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phản ứng hóa học trên là phản ứng oxhít hóa khử khi cho sắt tác dụng với axit nitric trong môi trường nước. Khi đó, sắt bị oxhít hóa thành ion sắt(III) và axit nitric bị khử thành oxit nitơ (II) và nước. Cụ thể, công thức phản ứng được viết như sau:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phản ứng giữa FeO và HNO3 loãng:
        • 1.1 1.1. Phương trình cho phản ứng FeO tác dụng HNO3 loãng có dạng:
        • 1.2 1.2. Để cân bằng phương trình FeO + HNO3 loãng, ta cần thực hiện các bước sau:
        • 1.3 1.3. Điều kiện phản ứng giữa FeO và HNO3 loãng:
      • 2 2. Cách tiến hành phản ứng giữa FeO và axit HNO3 loãng:
      • 3 3. Hiện tượng phản ứng FeO và axit HNO3 loãng:
      • 4 4. Tính chất hóa học của FeO:
        • 4.1 4.1. Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử:
        • 4.2 4.2. Tác dụng với dung dịch axit: HCl; H2SO4 loãng:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:

      1. Phản ứng giữa FeO và HNO3 loãng:

      Phản ứng giữa FeO và HNO3 loãng là một phản ứng oxi-hoá khá phổ biến trong hóa học. Trong phản ứng này, oxit sắt (FeO) sẽ tác dụng với axit nitric (HNO3) để tạo thành muối nitrat của sắt (III) (Fe(NO3)3), khí Nitơ (NO) và nước (H2O).

      1.1. Phương trình cho phản ứng FeO tác dụng HNO3 loãng có dạng:

      3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

      Trong đó, FeO và HNO3 là chất ban đầu, Fe(NO3)3 là sản phẩm, NO là khí thoát ra, và H2O là nước tạo thành.

      Cân bằng phương trình FeO + HNO3 loãng

      1.2. Để cân bằng phương trình FeO + HNO3 loãng, ta cần thực hiện các bước sau:

      Bước 1: Viết phương trình chưa cân bằng:

      FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

      Bước 2: Cân bằng số nguyên tố Oxi:

      FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

      Bước 3: Cân bằng số nguyên tử:

      2FeO + 8HNO3 → Fe2(NO3)6 + 2NO + 4H2O

      1.3. Điều kiện phản ứng giữa FeO và HNO3 loãng:

      Phản ứng giữa FeO và HNO3 loãng xảy ra ngay cả ở điều kiện thường. Tuy nhiên, để tăng tốc độ phản ứng, có thể sử dụng chất xúc tác hoặc tăng nhiệt độ. Nếu nhiệt độ tăng lên, phản ứng sẽ diễn ra nhanh hơn do tăng độ động năng của các phân tử.

      Ngoài ra, cũng cần lưu ý rằng phản ứng giữa FeO và HNO3 loãng là một phản ứng phức tạp và có thể tạo ra nhiều sản phẩm phụ khác nhau. Do đó, để đảm bảo rằng phản ứng diễn ra đúng cách và chính xác, cần sử dụng các điều kiện phù hợp và kiểm tra kỹ các sản phẩm tạo ra.

      Trên đây là những thông tin cơ bản về phản ứng giữa FeO và HNO3 loãng, hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và nghiên cứu.

      2. Cách tiến hành phản ứng giữa FeO và axit HNO3 loãng:

      Để tiến hành phản ứng giữa oxit sắt(II) và dung dịch axit HNO3, ta cần chuẩn bị những vật liệu và thiết bị cần thiết như bình nứt kín, chất rắn oxit sắt(II), dung dịch axit HNO3 loãng, nhiệt kế, quá trình đun nóng bằng bình đun nước.

      3. Hiện tượng phản ứng FeO và axit HNO3 loãng:

      Sau khi cho chất rắn oxit sắt(II) tác dụng với dung dịch axit HNO3 loãng, chúng ta quan sát thấy hiện tượng chất rắn màu đen sắt(II) oxit (FeO) bắt đầu tan dần. Khi phản ứng tiếp diễn, khí nitơ oxit (NO) được giải phóng và hóa nâu ngoài không khí, tạo ra một hiện tượng đặc biệt thú vị để quan sát.

      4. Tính chất hóa học của FeO:

      FeO là một hợp chất quan trọng của sắt (II) với tính chất đặc trưng là tính khử. Nó có khả năng cả oxi hóa và khử, nhưng tính khử của nó thường được coi là đặc trưng hơn. Điều này bởi vì trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ dễ dàng nhường 1 electron để trở thành ion Fe3+, do đó FeO có khả năng khử tốt.

      4.1. Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử:

      Các hợp chất sắt (II) có tính khử quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, chẳng hạn như trong sản xuất thép, luyện kim và đồng hồ. Mặc dù có tính khử, các hợp chất sắt (II) thường kém bền và dễ bị oxi hóa thành các hợp chất sắt (III).

      FeO là một oxit bazơ, ngoài tính khử, nó còn có tính oxi hóa do có số oxi hóa +2 – số oxi hóa trung gian. Điều này làm cho FeO trở thành một chất hóa học có tính khử và tính oxi hóa đa dạng.

      4.2. Tác dụng với dung dịch axit: HCl; H2SO4 loãng:

      FeO có thể phản ứng với các dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng để tạo ra FeCl2, FeSO4 và H2O. Trong các phản ứng này, ion Fe2+ trong FeO nhường electron cho ion H+ của axit để tạo thành các muối của sắt.

      FeO cũng có tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh như H2, CO, Al để tạo ra Fe, CO2, và Al2O3. Trong trường hợp này, FeO cung cấp electron cho các chất khử để chúng có thể trở thành các chất oxy hóa.

      Tuy nhiên, FeO cũng là một chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc, O2 để tạo ra Fe(NO3)3, NO2, Fe2(SO4)3, và SO2.

      Có thể thấy, FeO là một chất hóa học vô cùng đa dạng và phức tạp, với nhiều tính chất oxi hóa và khử quan trọng. Việc tìm hiểu và nghiên cứu tính chất của FeO sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các tính chất hóa học của sắt và các hợp chất của nó.

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Cho các phản ứng sau:

      (a) 4HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

      (b) HCl + NH4HCO3→ NH4Cl + CO2 + H2O.

      (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

      (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

      Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: B

      (a) 4HCl + MnO2→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

      Giải thích: Trong phản ứng trên, MnO2 được khử thành MnCl2, trong đó Cl2 được tạo ra. Do đó, Đáp án A là sai.

      (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

      Giải thích: Trong phản ứng trên, HNO3 tác dụng với HCl để tạo ra Cl2 và NO2. Do đó, Đáp án C là đáp án đúng.

      Vì vậy, đáp án đúng là B.

      Câu 2. HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

      A. Mg, H2S, C, Fe3O4, Fe(OH)2.

      B. Na2SO3, P, CuO, BaCO3, Ag.

      C. Al, FeCO3, HI, BaO, FeO.

      D. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: A

      Phương trình phản ứng minh họa

      3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      HNO3 + 3H2S → 4H2O + 2NO + 3S

      C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O

      3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O

      Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

      Câu 3. Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:

      A. FeO

      B. Fe2O3

      C. Fe3O4

      D. A hoặc B

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: C

      Hòa tan được Cu là tính chất của muối Fe (III), hấp thụ được khí Cl2 là tính chất của muối Fe(II). FexOy hòa ta trong H2SO4 loãng tạo ra đồng thời muối Fe (III) và muối Fe (II) là sắt từ oxit Fe3O4.

      Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

      Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

      Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

      6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl2.

      Câu 4. Hòa tan một oxit sắt FexOy bằng một lượng H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A. Dung dịch A hòa tan hoàn toàn được bột Cu tạo thành dung dịch có màu xanh làm và cũng hấp thụ được khí clo tạo thành dung dịch có màu vàng nâu nhạt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt

      A. Fe3O4

      B. FeO

      C. Fe2O3

      D. FeO, Fe2O3

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: A

      Hòa tan được Cu là tính chất của muối Fe (III), hấp thụ được khí Cl2 là tính chất của muối Fe(II). FexOy hòa ta trong H2SO4 loãng tạo ra đồng thời muối Fe (III) và muối Fe (II) là sắt từ oxit Fe3O4.

      Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

      Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

      Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

      6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl2.

      Câu 5. Câu phát biểu nào dưới đây là đúng ?

      A. Thép là hợp kim của Fe không có C và có một ít S, Mn, P, Si.

      B. Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 – 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni.

      C. Thép là hợp kim của Fe có từ 2-5% C và một ít S, Mn, p, Si.

      D. Thép là hợp kim của Fe có từ 5-10% C và một lượng rất ít Si, Mn, Cr, Ni.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: B

      Câu 6: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

      C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: D

      Loại A vì Fe tác dụng với HCl tạo ra muối sắt (II)

      Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Loại B vì Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội

      Loại C vì Fe tác dụng với HCl tạo ra muối sắt (II)

      Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

      Đáp án D đúng

      Phương trình phản ứng minh họa đáp án D

      2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      Fe + 3AgNO3→ Fe(NO3)3 + 3Ag

      Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

      Câu 7. Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào sau đây?

      A. Dung dịch K2Cr2O7trong môi trường H2SO4

      B. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

      C. Dung dịch Br2

      D. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4, Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4; Dung dịch Br2

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: D

      Các dung dịch KMnO4/ H2SO4; K2Cr2O7/ H2SO4; Br2 đều là các chất oxi hóa → Fe2+ sẽ có phản ứng oxi hóa khử làm mất màu các dung dịch trên

      10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4→ 5Fe2(SO4)3+ K2SO4+ 2MnSO4+ 8H2O

      6FeSO4 + K2Cr2O7+ 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

      2 FeSO4 + Br2 + 3H2O → Fe2O3 + 2HBr + 2H2SO4

      Câu 8. Dãy kim loại tác dụng được HNO3 đặc nguội:

      A. Ag, Al, Zn, Cu

      B. Ag, Zn, Cu, Mg

      C. Fe, Cu, Mg, Zn

      D. Mg, Cu, Fe, Zn

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: B

      Fe, Al, Cr không tác dụng với HNO3 đặc nguội vì bị thụ động

      3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

      3Zn + 8HNO3→ 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      Câu 9. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

      A. Có kết tủa trắng xanh.

      B. Có khí thoát ra.

      C. Có kết tủa đỏ nâu.

      D. Kết tủa màu trắng.

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: C

      Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:

      Phương trình phản ứng minh họa xảy ra

      3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

      Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu

      Câu 10. Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng được với BaCl2, vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí B và dung dịch D. Xác định thành phần của D

      A. MgSO4, H2SO4 dư

      B. MgSO4

      C. H2SO4dư

      D. NaHCO3 và Na2CO3

      Hướng dẫn giải

      Đáp án đúng là: A

      A: MgCO3 và MgO

      B: CO2

      C: NaHCO3 và Na2CO3

      D: MgSO4, H2SO4 dư

      Phương trình phản ứng minh họa xảy ra

      MgCO3⟶ MgO + CO2

      CO2 + 2NaOH → Na2CO3+ H2O

      CO2+ NaOH → NaHCO3

      BaCl2 + Na2CO3→ BaCO3↓ + 2NaCl

      2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3+ 2H2O + K2CO3

      MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2↑

      MgO + H2SO4 → MgSO4+ H2O

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • Phân tích hình ảnh nhân vật bà cụ Tứ trong tác phẩm Vợ nhặt
      • Viết đoạn văn về tình bạn ngắn gọn, siêu hay được điểm cao
      • Phân tích Vợ nhặt của Kim Lân chọn lọc, siêu hay điểm cao
      • Công cơ học là gì? Công thức tính công cơ học? Lấy ví dụ?
      • Viết 4-5 câu kể về công việc của một người thân mà em biết
      • Phân tích nhân vật ông Sáu trong truyện Chiếc lược ngà
      • Phân tích bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi siêu hay
      • Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em ngắn gọn, chọn lọc siêu hay
      • Mẫu mở bài phân tích, cảm nhận Câu cá mùa thu hay nhất
      • Mặt phẳng nghiêng là gì? Công thức mặt phẳng nghiêng lớp 8?
      • Phân tích nhân vật bé Hồng trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ