Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hóa học: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Bài viết dưới đây chúng minh các bạn phương trình FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O được biên soạn hoàn thành gửi tới các bạn. Hy vọng tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng, hiện tượng sau phản ứng khi cho Fe tác dụng với HNO3 loãng dư.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng giữa FeO tác dụng HNO3 đặc nóng:
      • 2 2. Hướng dẫn cân bằng phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:
      • 3 3. Điều kiện phản ứng FeO HNO3 đặc nóng:
      • 4 4. Tính chất của sắt (II) oxit FeO:
        • 4.1 4.1. Tính chất vật lí:
        • 4.2 4.2. Tính chất hóa học:
      • 5 5. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 6 6. Các cách học tốt môn hóa:
        • 6.1 6.1. Cách học tốt lý thuyết môn hóa:
        • 6.2 6.2. Cách làm tốt bài tập môn hóa:
          • 6.2.1 a. Bài tập về các chất:
          • 6.2.2 b. Cách làm tốt bài tập hóa học:

      1. Phương trình phản ứng giữa FeO tác dụng HNO3 đặc nóng:

      FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

      2. Hướng dẫn cân bằng phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O:

      Fe+2O + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+4O2 + H2O

      Dùng thăng bằng electron

      1 x

      1 x

      Fe+2 → Fe3++ 1e

       

      N+5 + 1e → N+4

      Vậy phương trình ta có:

      FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

      3. Điều kiện phản ứng FeO HNO3 đặc nóng:

      HNO3 đặc nóng

      4. Tính chất của sắt (II) oxit FeO:

      4.1. Tính chất vật lí:

      FeO là một chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên.

      Không tan trong nước.

      4.2. Tính chất hóa học:

      Các hợp chất sắt (II) có cả tính khử và tính oxi hóa nhưng tính khử đặc trưng hơn, do trong các phản ứng hóa học ion Fe2+ dễ nhường 1e thành ion Fe3+

      Fe2+ + 1e → Fe3+

      Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử.

      Các hợp chất sắt (II) thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III).

      FeO là 1 oxit bazơ, ngoài ra, do có số oxi hóa +2 – số oxi hóa trung gian => FeO có tính khử và tính oxi hóa.

      FeO là 1 oxit bazơ:

      + Tác dụng với dung dịch axit: HCl; H2SO4 loãng…

      FeO + 2HCl → FeCl2 + H2

      FeO + H2SO4 loãng→ FeSO4 + H2O

      FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe:
      FeO + H2

      ​ Fe + H2O

      FeO + CO  

      Fe + CO2

      3FeO + 2Al  

      Al2O3 + 3Fe

      FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: HNO3; H2SO4 đặc; O2…
      4FeO + O2  

      ​ 2Fe2O3

      3FeO + 10HNO3 loãng→ 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

      FeO + 4HNO3 đặc,nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

      2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

      5. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với HNO3 đặc nóng đều xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

      A. Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3

      B. Fe, FeO, Fe(NO3)2, FeCO3

      C. Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3

      D. Fe, FeO, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3

      Câu 2. Hòa tan hỗn hợp ba kim loại gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Dung dịch sau phản ứng chứa

      A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3.

      B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

      C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.

      D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

      Câu 3. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

      A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

      B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

      C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

      D. Đốt cháy FeS trong oxi.

      Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?

      A. 87,5ml

      B. 125ml

      C. 62,5ml

      D. 175ml

      Câu 5. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

      A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

      B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

      C. Dung dịch Br2

      D. Dung dịch CuCl2

      Câu 6. Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

      A. 11,79 gam

      B. 11,5 gam

      C. 15,71 gam

      D. 17,19 gam

      Câu 7. Dung dịch loãng chứa hỗn hợp 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa lượng Fe là:

      A. 0,28 gam

      B. 1,68 gam

      C. 4,20 gam

      D. 3,64 gam

      Câu 8. Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?

      A. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl đặc

      B. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4

      C. Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội

      D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư).

      Câu 9. Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua x gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được y gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn b gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch Y thu được 41 gam muối khan. Giá trị của a là

      A .13,6

      B. 10,6.

      C. 12,8.

      D. 9,8.

      Câu 10. Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được chất rắn và dung dịch. Vậy trong dung dịch có các muối là:

      A. Cu(NO3)2

      B. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

      C. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2

      D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, HNO3

      Câu 11. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 2,24 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp X ở trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

      32

      16,4

      35

      38

      Câu 12. Thêm bột sắt (dư) vào các dung dịch riêng biệt sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3(loãng), H2SO4 (đặc nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp phản ứng tạo ra muối Fe(II) là

      A. 4

      B. 5

      C. 6

      D. 7

      Câu 13. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là

      A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng

      B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu

      C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ

      D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng

      6. Các cách học tốt môn hóa:

      6.1. Cách học tốt lý thuyết môn hóa:

      – Để học tốt môn hóa học các em cần nắm lý thuyết về các khái niệm, định nghĩa, định luật hay quy định đã được quy định trong chương trình. Ngoài ra, các em cần quan sát các thí nghiệm, hiện tượng trong tự nhiên, trong đời sống… vì lý thuyết hóa học rất sát với thực tế. Và dần dần bạn sẽ tích lũy được kiến thức.

      – Xử lý thông tin: tự mình làm, trải nghiệm để rút ra kết luận hoặc rút ra nhận xét quan trọng cho bản thân.

      – Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi hoặc làm bài tập, áp dụng vào thực tế để hiểu sâu bài học (đó là cách lý tưởng để học hóa học).

      – Để học tốt môn hóa phải biết cách học và ghi nhớ có chọn lọc, logic: môn hóa học vẹt rất khó nhớ, học thuộc lòng.

      6.2. Cách làm tốt bài tập môn hóa:

      a. Bài tập về các chất:

      – Tên: bao gồm cách gọi chất (một chất có thể có nhiều tên: tên thông thường, tên quốc tế).

      – Lý tính: thông thường chúng ta chú ý ghi nhớ trạng thái (rắn, nhỏ giọt, khí), màu sắc, độ tan, mùi, vị, độ tăng nhiệt độ, nhiệt độ nóng chảy,…

      – Cấu tạo: được gọi là cấu hình đã biết của mỗi loại, liên kết trong phân tử của nó. Viết công thức cấu tạo của từng loại hợp chất.

      – Hoá học:

      + Dựa vào đặc điểm cấu tạo để suy ra tính chất cơ bản. Từ hóa tính chất của chất tiêu biểu, suy nghĩ khái quát hóa tính chất cho loại hợp chất đó.

      + Với các chất điển hình, khi học hóa học chúng ta cần thuộc kỹ năng thuộc loại chất nào, chọn loại chất nào phản ứng, tác dụng với chất nào thì mới có thể nhớ và học tốt hóa học. hơn.

      – Điều chế:

      + Nắm được phương pháp điều khiển chung của các hợp chất. Đối với mỗi loại hợp chất cụ thể, ngoài các phương pháp chung còn có các phương pháp điều chế riêng.

      + Phải nhớ tên nguyên liệu điều chế các chất.

      Ứng dụng : ghi nhớ ứng dụng của từng hợp chất, liên hệ cuộc sống.

      b. Cách làm tốt bài tập hóa học:

      *Các bài tập áp dụng :

      Để học tốt môn hóa học, học sinh cần bám sát kiến thức hóa học – điều chế, kết hợp với cấu tạo và lập luận, chú ý đến các hiện tượng hóa học xảy ra.

      – Viết phương trình phản ứng: phải nắm phần hóa học của các chất, suy nghĩ xem loại hợp chất nào phản ứng được với chất nào?

      –  Chuỗi phản ứng: Nắm tính chất hóa học và điều chế, mối quan hệ giữa các chất, sự biến đổi mạch cacbon,… kết hợp với điều kiện phản ứng để suy luận và tìm công thức của các chất (đối với dạng khó), Học thuộc lòng các cân bằng và xác định điều kiện nếu có.

      – Nhận biết hoá chất: biết thuốc thử cần dùng, kí hiệu và viết phương trình phản ứng kí hiệu.

      – Giải thích hiện tượng, chứng minh: viết phản ứng xảy ra ở từng giai đoạn, lưu ý hiện tượng tạo ra kết cấu – bay hơi hay sự biến đổi màu, mùi,…

      *Bí quyết làm bài thi môn hóa :

      Muốn học tốt môn hóa và làm bài thi môn hóa đạt điểm cao, cần chăm chỉ học lý thuyết, có kỹ năng tính toán (vận dụng công thức, tính toán bằng phương pháp phản ứng, lập và giải hệ phương trình),…).

      – Nêu điều kiện của bài toán (số liệu, mối quan hệ giữa các chất phản ứng, điều kiện để xảy ra phản ứng,…) yêu cầu của bài toán.

      – Đặt ẩn số (thường là số mol, đặt công thức chung)

      – Viết tất cả các phương pháp phản ứng ra. (nên sắp xếp theo thứ tự, nhớ cân đối, ghi điều kiện nếu có)

      – Xác lập mối quan hệ giữa dữ liệu của bài toán với yêu cầu của bài toán, lập hệ phương trình toán học,…

      – Sử dụng các thủ thuật tính toán (phương pháp trung bình cộng, đặt ẩn,…) vận dụng các định luật hóa học cơ bản (định luật bảo toàn khối lượng, định luật bảo toàn điện tích,…) để giải các bài toán.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • Phân tích hình ảnh nhân vật bà cụ Tứ trong tác phẩm Vợ nhặt
      • Viết đoạn văn về tình bạn ngắn gọn, siêu hay được điểm cao
      • Phân tích Vợ nhặt của Kim Lân chọn lọc, siêu hay điểm cao
      • Công cơ học là gì? Công thức tính công cơ học? Lấy ví dụ?
      • Viết 4-5 câu kể về công việc của một người thân mà em biết
      • Phân tích nhân vật ông Sáu trong truyện Chiếc lược ngà
      • Phân tích bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi siêu hay
      • Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em ngắn gọn, chọn lọc siêu hay
      • Mẫu mở bài phân tích, cảm nhận Câu cá mùa thu hay nhất
      • Mặt phẳng nghiêng là gì? Công thức mặt phẳng nghiêng lớp 8?
      • Phân tích nhân vật bé Hồng trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ