Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng hóa học: Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O là phương trình phản ứng hóa giữa sắt (III) oxit (Fe2O3) với axit nitric (HNO3). Ở phương trình phản ứng này Fe2O3 tác dụng với HNO3 loãng chỉ tạo ra muối sắt (III) và nước. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ công thức, lý thuyết và các dạng bài tập liên quan giúp học sinh học tốt môn Hoá học.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng:
      • 2 2. Phương trình Ion thu gọn của phản ứng giữa Fe2O3 và dung dịch HNO3:
      • 3 3. Tính chất của Fe3O4:
      • 4 4. Tính chất của axit nitric (HNO3):
        • 4.1 4.1. Tính chất vật lý:
        • 4.2 4.2. Tính chất hóa học:
        • 4.3 4.3. Cách điều chế:
        • 4.4 4.4. Ứng dụng
      • 5 5. Bài tập ứng dụng và lời giải:

      1. Phương trình phản ứng:

      Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

      Như vậy phản ứng giữa sắt (III) oxit với dung dịch axit nitric không cần điều kiện phản ứng, chất xúc tác mà vẫn xảy ra. Hiện tượng xảy ra sau phản ứng là chất rắn màu đen sắt (III) oxit (Fe2O3) tan dần, thu được dung dịch màu vàng nâu.

      Phản ứng này không phải là phản ứng oxi hoá khử, do trong Fe2O3, Fe đã có số oxi hoá cao nhất +3.

      2. Phương trình Ion thu gọn của phản ứng giữa Fe2O3 và dung dịch HNO3:

      Bước 1: Viết phương trình phân tử:

      Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

      Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất khí, chất kết tủa để nguyên dưới dạng phân tử:

      Fe2O3 + 6H+ + 6NO3- → 2Fe3+ + 6NO3- + 3H2O

      Bước 3: Viết phương trình ion rút gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở 2 vế:

      Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O

      3. Tính chất của Fe3O4:

      Sắt (III) oxit (Fe2O3) là một oxit bazo. Nó có khối lượng mol là 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt là 12,5.10^-6 / độ C, nhiệt độ nóng chảy là 1565 độ C, Về mặt hoá học, Sắt oxit cũng thuộc loại lưỡng tính như nhôm Oxit, Fe2O3 không phải là một oxit nóng chảy, nó là một oxit cứng. Fe2O3 là dạng oxit sắt tự nhiên phổ biến nhất. Nó cũng có thể lấy được từ đất sét đỏ.

      – Tính chất vật lý: Là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước.

      – Tính chất hóa học:

      a, Tính oxit bazơ: Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.

          Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

          Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

          Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

      b, Tính oxi hóa: Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al → Fe:

         Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (t0)

         Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (t0)

         Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe (t0)

      – Điều chế:

      Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematit.

      Nhiệt phân Fe(OH)3: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (t0)

      4. Tính chất của axit nitric (HNO3):

      4.1. Tính chất vật lý:

      Axit nitric là một hợp chất hóa học tồn tại ở dạng lỏng hoặc khí, không màu và  tan nhanh trong nước. Đây là một loại axit có tính ăn mòn cao, cực độc và dễ bắt lửa. Trong tự nhiên, axit nitric có màu vàng do sự tích tụ của oxit nitơ. Khi để ngoài không khí, axit HNO3 nồng độ 86% sẽ bốc khói trắng.

      Axit nitric tinh khiết có tỷ trọng là 1511 kg/m3, nhiệt độ đông đặc là -41°C và nhiệt độ sôi là 83°C. Ở nhiệt độ thường và dưới tác dụng của ánh sáng, axit nitric bị phân hủy thành nitơ đioxit. Do đó, cần bảo quản axit HNO3 trong các chai lọ tối màu, tránh những nơi có ánh sáng và nhiệt độ dưới 0°C.

      HNO3 có thể hòa tan nito dioxit thành dung dịch có màu đỏ hoặc vàng ở nhiệt độ cao. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ tới nhiệt độ sôi, áp suất hơi trên chất lỏng, màu sắc dung dịch,….

      4.2. Tính chất hóa học:

      Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có hằng số cân bằng axit (pKa) là −2. Đây là một axit khan và là một monoaxit có tính oxi hóa mạnh. Nó có thể nitrat hóa được nhiều hợp chất vô cơ.

      Trong dung dịch, axit nitric bị điện li hoàn toàn thành các ion NO3− và ion hidroni (một proton hydrat).

      HNO3 + H2O + H3O+ → H3O+ + NO3-

      Bên cạnh đó, axit nitric cũng có các tính chất của một axit bình thường, đó là:

      – Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

      – Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat và tạo thành muối nitrat

      CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

      Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O

      CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

      – Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước.

      Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

      Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O (to)

      Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

      Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

      – Axit nitric đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crom do khi tác dụng, những kim loại này sẽ tạo ra lớp oxit kim loại. Lớp oxit này sẽ bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

      – HNO3 đặc tác dụng với phi kim (trừ silic và halogen) tạo thành NO2 nếu là axit nitric đặc và oxit nitơ với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

      4HNO3 + C → 4NO2 + 2H2O + CO2

      5HNO3 + P → 5NO2 + H2O + H3PO4

      – HNO3 loãng tác dụng với phi kim tạo ra NO

      – Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối nếu trong những hợp chất này, kim loại chưa lên hóa trị cao nhất

      4HNO3 + FeO → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

      4HNO3 + FeCO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O

      – Tác dụng với hợp chất

      2HNO3 (nồng độ trên 5%) + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O

      PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4↓+ 8NO2 + 4H2O

      – Dung dịch axit nitric hòa tan Ag3PO4 nhưng không tác dụng được với HgS.

      – Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ nên cần tránh tiếp xúc trực tiếp với axit này.

      4.3. Cách điều chế:

      – Trong phòng thí nghiệm:

      Trong phòng thí nghiệm, HNO3 có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối natri nitrat tác dụng với H2SO4 đặc. Sau đó chưng cất hỗn hợp này ở nhiệt độ 83°C cho đến khi chỉ còn lại chất kết tinh màu trắng. Nhược điểm của phương pháp này là chỉ tạo ra một lượng nhỏ axit.

      NaNO3 (tinh thể) + H2SO4 đặc → HNO3 + NaHSO4

      Axit HNO3 bốc khói đỏ thu được sau phản ứng có thể chuyển thành axit nitric màu trắng. Lưu ý rằng, các dụng cụ thí nghiệm phải làm từ thủy tinh, đặc biệt là bình cổ cong nguyên khối vì axit nitric có tính khan.

      Ngoài phương pháp trên, axit HNO3 cũng có thể được tạo ra bằng cách nhiệt phân đồng nitrat để tạo ra khí NO2 và khí oxi, sau đó truyền hai khí này qua nước để tạo ra axit nitric.

      2Cu(NO3)2 → 2 CuO + 4 NO2 + O2

      4 NO2 + O2 → HNO3 + HNO2

      – Trong công nghiệp:

      Axit HNO3 loãng có thể cô đặc đến nồng độ 68% với một hỗn hợp azeotropic chứa 32% nước. Để thu được axit HNO3 có nồng độ cao hơn, chúng ta cần chưng cất với axit sunfuric. Axit này sẽ đóng vai trò là chất khử hấp thụ lại nước. Phương trình phản ứng sẽ là:

      4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (Pt, 850oC)

       2NO + O2 → NO2

      4NO2  + O2 + 2H2O → 4HNO3

      Trong công nghiệp, HNO3 thường có nồng độ 52% và 68%.

      4.4. Ứng dụng

      – Trong phòng thí nghiệm, Hợp chất axit nitric đa phần được sử dụng làm thuốc thử liên quan tới clorit. Người ta cho HNO3 tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào hỗn hợp để tìm kết tủa trắng của bạc clorua. Ngoài ra, axit nitric còn được sử dụng để điều chế muối nitrat.

      – Trong công nghiệp, Axit nitric 68% được sử dụng để chế tạo thuốc nổ bao gồm trinitrotoluen (TNT), nitroglycerin, cyclotrimethylenetrinitramin (RDX), và các loại phân bón chứa ni-tơ như phân đạm một lá nitrat amoni NH4NO3, các muối nitrat như Ca(CO3)2, KNO3,…HNO3 phản ứng với hầu hết với các hợp chất hữu cơ nên nó được sử dụng nhiều trong ngành luyện kim, tinh lọc và xi mạ. Khi cho axit nitric tác dụng với axit clorua, ta được dung dịch cường toan có khả năng hòa tan và và bạch kim. Axit nitric còn được sử dụng trong sản xuất các chất hữu cơ, sơn, bột màu, thuốc nhuộm vải. Axit nitric còn là hợp chất trung gian trong sản xuất các chất kết dính, chất bộc phủ, chất bịt kín và các chất đàn hồi đi từ toluen diisoxyanat.

      5. Bài tập ứng dụng và lời giải:

      Câu 1: Hãy chỉ ra những tính chất hoá học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ?

      Lời giải:

      Tính chất khác biệt:

      – Axit H2SO4 loãng có tính axit, H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh, còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đề có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử.

      – H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hoá học như axit HNO3.

         Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑

         3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

      Tính chất chung:

      H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh

      Ví dụ:

      – Đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng

      – Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):

        2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O

         Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

         2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑

         H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑

      H2SO4(đặc) và axit HNO3 đều có tính oxi hoá mạnh

      Ví dụ:

      – Tác dụng được với hầu hết các kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học) và đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất.

                 Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

                 Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

      – Tác dụng với một số phi kim (đưa phi kim lên số oxi hoá cao nhất)

      C + 2H2SO4(đặc) → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O

      S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO↑

      – Tác dụng với hợp chất (có tính khử)

      3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O

      2FeO + 4H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

      Cả hai axit khi làm đặc nguội đều làm Fe và Al bị thụ động hoá (có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuric đặc)

      Câu 2. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

      A. Cl2

      B. dung dịch HNO3 loãng

      C. dung dịch AgNO3 dư

      D. dung dịch HCl đặc

      Lời giải:

      Đáp án D

      Phương trình hóa học xảy ra:

      A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

      B. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O

      C. Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag

      D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

      Câu 3. Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho sắt tác dụng với dung dịch axit HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch

      A. một lượng Fe dư .

      B. một lượng kẽm dư.

      C. một lượng HCl dư.

      D. một lượng HNO3 dư.

      Lời giải:

      Đáp án A

      Dung dịch FeCl2 dễ bị không khí oxi hóa thành muối Fe3+ . Để bảo quản FeCl2 người ta thêm 1 lượng Fe vì:

      Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

      Không dùng HNO3 vì HNO3 oxi hóa luôn ion Fe2+ thành Fe3+,

      Không dùng Zn sẽ tạo ra 1 lượng muối Zn2+,

      Không dùng HCl sẽ không ngăn cản quá trình tạo Fe3+.

      Câu 4. Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

      A. 25 ml.

      B. 50 ml.

      C. 100 ml.

      D. 150 ml.

      Lời giải:

      Đáp án B

      Áp dụng bảo toàn nguyên tố ta có:

      nH = 2nO = 2.(3,04 – 2,24)/16 = 0,1 mol

      Thể tích dung dịch HCl 1M là:

      0,1/2 = 0,05 lít = 50 ml

      Câu 5. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

      A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

      B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

      C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

      D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

      Lời giải:

      Đáp án D

      Câu 6. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

      A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

      B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

      C. Dung dịch Br2

      D. Dung dịch CuCl2

      Lời giải:

      Đáp án D

      A. Mất màu thuốc tím

      10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

      B. Mất màu da cam

      2K2CrO7 + 18FeSO4 + 14H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 9Fe2(SO4)3 + 14H2O

      C. Mất màu đỏ nâu

      6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ