Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Drop off là gì? Cấu trúc cụm từ Drop off trong tiếng Anh?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phrasal verbs luôn luôn và một trong những chủ đề gây khó khăn cho người học tiếng anh bởi mỗi cụm đồng từ đều mang ít nhất từ hai về ba nghĩa khác nhau tuỳ vào từng trường hợp. Cụm động từ "drop out" chính là một ví dụ điển hình của Phrasal verbs trong tiếng anh. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Drop off là gì? Cấu trúc cụm từ Drop off trong tiếng Anh?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Drop off là gì?
      • 2 2. Cấu trúc cụm từ Drop off trong tiếng Anh?
      • 3 3. Cách sử dụng cụm từ drop off trong tiếng Anh:
      • 4 4. Một số lưu ý khi sử dụng cụm đồng từ Drop off:
      • 5 5. Bài tập vận dụng có đáp án:

      1. Drop off là gì?

      – Drop off( động từ): đi ngủ hoặc chuẩn bị bắt đầu đi ngủ

      After a rough day, I think I need to drop off right now or else I can not wake up early for tomorrow school day. (Sau một ngày đầy vất vả, tôi nghĩ tôi cần đi ngủ ngay bây giờ nếu không thì mai tôi không thể dậy sớm đi học được.)

      She said that she would study for the test all night but after all, she couldn’t stand it ,so she had to drop off in a few hours and woke up early to study for 2 hours. (Cô ấy đã nói là sẽ học bài nguyên đêm không ngủ nhưng đến cuối cùng, cô ấy chịu không nổi phải đi ngủ tầm vài tiếng rồi lại thức dậy học thêm 2 tiếng nữa.)

      I don’t know why I kept dropping off at school. (Tôi không hiểu lý do tại sao tôi cứ ngủ gục ở trường.)

      – Drop off(động từ): giảm sút, khi thứ gì, số lượng hoặc chất lượng của thứ gì đó giảm sút

      According to pandemic in 2020, the number of pop up stores in Ho Chi Minh city dropping off sharly; nevertheless, this is the best evidence of the pandemic affecting the economy in Vietnam. (Do đại dịch năm 2020, số lượng của các cửa hàng bán lẻ ở thành phố Hồ Chí Minh giảm mạnh, vì thế, đây cũng là một bằng chứng cho việc đại dịch ảnh hưởng đến kinh tế ở Việt Nam.)

      The quality of smartphones drops off every year and the fact that it has many different functions but the quality is otherwise. (Chất lượng của điện thoại thông minh giảm hằng hằng năm và sự thật rằng điện thoại có thêm nhiều chức năng nhưng chất lượng của nó thì khác.)

      – Drop off (danh từ, thường được dùng ở dạng số ít): sự giảm sút, sự tụt giảm về số lượng hoặc chất lượng của một thứ gì đó.

      The research indicates that the student drop off is linked to online study because the fact that online study is not as effective as offline class. (Cuộc khảo sát chỉ ra rằng sự sụt giảm học sinh là có liên quan đến việc học trực tuyến bởi vì sự thật là học trực tuyến không hiệu quả như học trên lớp.)

      There was a sharp drop off in the amount of time reading paper books because nowadays people use ebooks or read online books. (Lượng thời gian đọc sách giấy đang có một sự giảm sút mạnh mẽ bởi vì hiện nay người ta đọc sách điện tử cũng như lên mạng đọc sách.)

      2. Cấu trúc cụm từ Drop off trong tiếng Anh?

      Drop something/someone off: đưa ai đó hoặc vật nào đó đến một nơi nào đó.

      My friend’s mom is amazing because today my mom forgot to pick me up from school and she saw that and offered to drop me off at my house ;even though my house and her house are in different ways. (Bạn của mẹ tôi rất tuyệt vời bởi vì ngày hôm nay mẹ tôi quên đón tôi ở trường cà cô ấy thấy điều đó và đề nghị đưa tôi về nhà, dù là nhà cổ và nhà tôi ở khác đường.)

      When I was in love with him, I loved how he dropped me off at my house gently and waited for me until I went inside of the house. (Khi tôi đang yêu với anh ấy, tôi yêu các cách anh đưa tôi về nhà một cách đây lịch sự và đợi cho đến khi tôi đi vào bên trong nhà.)

      3. Cách sử dụng cụm từ drop off trong tiếng Anh:

      Nghĩa của cụm động từVí dụ
      Drop off: Đi ngủ hoặc chuẩn bị bắt đầu đi ngủ– After a rough day, I think I need to drop off right now or else I can not wake up early for tomorrow school day. (Sau một ngày đầy vất vả, tôi nghĩ tôi cần đi ngủ ngay bây giờ nếu không thì mai tôi không thể dậy sớm đi học được)
      Drop off: Giảm sút, khi thứ gì, số lượng hoặc chất lượng của thứ gì đó giảm sút

      – According to pandemic in 2020, the number of the pop up stores in Ho Chi Minh city dropping off sharly; nevertheless, this is the best evidence of the pandemic affecting the economy in Vietnam. (Do đại dịch năm 2020, số lượng của các cửa hàng bán lẻ ở thành phố Hồ Chí Minh giảm mạnh, vì thế, đây cũng là một bằng chứng cho việc đại dịch ảnh hưởng đến kinh tế ở Việt Nam)

      – The demand for mobile phones shows no signs of dropping off (Nhu cầu sử dụng điện thoại di động chưa có dấu hiệu sụt giảm)

      Drop off (Danh từ): Sự giảm sút, sự tụt giảm về số lượng hoặc chất lượng của một thứ gì đó– The research indicates that the student drop off is lined to online study because the fact that online study is not as effective as offline class. (Cuộc khảo sát chỉ ra rằng sự sụt giảm học sinh là có liên quan đến việc học trực tuyến bởi vì sự thật là học trực tuyến không hiệu quả như học trên lớp)
      Drop something/someone off: Đưa ai đó hoặc vật nào đó đến một nơi nào đó

      – My friend’s mom is amazing because today my mom forgot to pick me up from school and she saw that and offered to drop me off at my house; even though my house and her house are in different ways (Bạn của mẹ tôi rất tuyệt vời bởi ngày hôm nay mẹ toi quên đón tôi ở tường và cô ấy đã đề nghị đưa tôi về nhà, dù đường về hai nhà là khác đường nhau).

      – We dropped our luggage off at the hotel and went sightseeing (Chúng tôi gửi hành lý ở tài sản và đi tham quan)

      * Lưu ý: Với cụm động từ “drop off” với nghĩa đưa ai đó hoặc vật nào đó đến một nơi nào đó thường bị nhầm với cụm từ “pick up”. Luật Minh Khuê sẽ giúp bạn so sánh hai cụm từ giúp bạn tránh việc nhầm lẫn:

      – Pick up: Dùng để nói về hành động đón ai đó, hoặc đi lấy một thứ gì đó

      Ví dụ: My mom promised to pick me up at school at 5 pm but now it is 6 pm, she is still not picking me up and I have to wait for her more than one hour. (Mẹ tôi hứa sẽ đón tôi vào lúc 5h chiều nhưng giờ đã là 6 giờ chiều rồi, bà ấy vẫn chưa đón tôi và tôi đã phải đợi hơn một tiếng đồng hồ rồi).

      – Drop off: Bỏ ai đó ở một nơi nào đó hoặc một vật nào đó ở một nơi cụ thể

      Ví dụ: My dad tried to drop my birthday’s gift off before she went to London, but his assistant to forgot about it and I thought he didn’t remember my birthday. (Bố của tôi đã cố gắng để lại quà trước khi đi London nhưng trợ lý của ông lại quên mất món quà đó, nên tôi đã nghĩ ông ấy không nhớ sinh nhật của tôi).

      4. Một số lưu ý khi sử dụng cụm đồng từ Drop off:

      Cũng như các cụm động từ khác, khi vận dụng cụm động từ Drop off vào trong văn nói hay văn viết, chúng ta cần chú ý tới các lỗi thường mắc phải như sau:

      – Lỗi thiếu hoà hợp giữ chủ nghĩa và động từ

      – Lỗi sử dụng sai thì của động từ

      – Lỗi nhầm lẫn giữa thể chủ động và thể bị động

      – Lỗi thiếu tân ngữ theo sau ngoại động từ

      – Lỗi dùng thừa, thiếu, sai giới từ sau đông từ

      – Lỗi chọn sai danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu theo sau một động từ.

      5. Bài tập vận dụng có đáp án:

      Điền các từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu:

      1. He was such an intelligent kid. it is a pity he dropped ____ of school when he was in grade 10

      2. She could feel the tension drop ____

      3. Could you drop ___ the grocery store and pcik up some apples after work?

      4. The movie was so boring that I dropped ____ just after 30 minutes

      5. She could not afford to drop ___ other competitors

      6. You have some days off this week. You should drop ____ your grandmother.

      7. Traffic in the town has dropped ___ since the new highway opened.

      8. Can you drop me ___ somewhere on your way to the airport?

      9. It is a word that has dropped ___ of the language

      10. She has dropped ___ of active politics

      Đáp án: 

      1. Out2. Away3. By4. Off5. Behind
      6. in7. Off8. Off9. Out

      10. out

      THAM KHẢO THÊM:

      • 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy THCS môn Sinh học
      • Soạn bài Chữa lỗi diễn đạt (Lỗi logic) ngắn gọn nhất

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ