Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag

  • 17/06/202517/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    17/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag được biên soạn gửi tới bạn đọc phản ứng oxi hóa anđehit đơn chức. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit axetic:
      • 2 2. Phân tích Phương trình phản ứng tráng gương của anđehit axetic:
        • 2.1 2.1. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3:
        • 2.2 2.2. Hiện tượng khi cho anđehit axetic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3:
        • 2.3 2.3. Thực hiện phản ứng tráng gương của anđehit axetic:
        • 2.4 2.4. Phương trình ion của phản ứng: 
        • 2.5 2.5. Ứng dụng của phản ứng tráng bạc: 
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan:
      • 4 4. Hướng dẫn lời giải:

      1. Phương trình phản ứng tráng gương của Anđehit axetic:

      CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

      Phản ứng của acetaldehyde (CH3CHO) với bạc nitrat (AgNO3) khi có mặt amoniac (NH3) và nước (H2O) là phản ứng oxi hóa khử tạo ra acetamit (CH3COONH4), amoni nitrat (NH4NO3) và bạc kim loại (Ag).

      Trong phản ứng này, acetaldehyde bị oxy hóa thành acetamide bằng cách mất hai electron, trong khi bạc nitrat bị khử thành kim loại bạc bằng cách thu được hai electron. Amoniac hoạt động như một tác nhân tạo phức tạo thành phức hợp hòa tan với các ion bạc, ngăn chặn sự kết tủa của bạc clorua. Nước đóng vai trò là dung môi tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng.

      2. Phân tích Phương trình phản ứng tráng gương của anđehit axetic:

      2.1. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3:

      Trong phản ứng này, anđehit axetic (CH3CHO) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 để tạo ra kết tủa bạc (Ag) trên bề mặt gương. Điều kiện phản ứng xảy ra khi cho CH3CHO tác dụng AgNO3/NH3 là ở nhiệt độ thường và áp suất khí quyển.

      2.2. Hiện tượng khi cho anđehit axetic vào dung dịch chứa AgNO3 trong NH3:

      Để nhận biết phản ứng này, ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

      – Phản ứng xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng lên.

      – Phản ứng tạo ra kết tủa màu xám bạc Ag, là sản phẩm khử của Ag+.

      – Phản ứng tạo ra dung dịch màu xanh lam do sự hình thành của ion [Ag(NH3)2]+, là sản phẩm oxi hóa của CH3CHO.

      – Phản ứng tạo ra dung dịch có tính kiềm do sự giải phóng của NH3.

      Hiện tượng nhận biết phản ứng là xuất hiện kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, có thể soi gương được.

      2.3. Thực hiện phản ứng tráng gương của anđehit axetic:

      Để thực hiện phản ứng này, ta cần chuẩn bị các chất sau:

      – CH3CHO: andehit axetic, có dạng lỏng không màu, có mùi khai thơm, tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ.

      – AgNO3: bạc nitrat, có dạng tinh thể màu trắng, tan tốt trong nước, có tính oxi hóa mạnh.

      – NH3: amoniac, có dạng khí không màu, có mùi khai nhẹ, tan tốt trong nước, có tính kiềm.

      – H2O: nước.

      Các bước thực hiện như sau:

      – Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3, NH3 và H2O trong các bình riêng biệt. Bạn cũng cần có một bình chứa CH3CHO dưới dạng khí.

      – Bước 2: Đun nóng dung dịch AgNO3 cho đến khi nó sôi, sau đó thêm từ từ dung dịch NH3 vào trong khi khuấy đều. Bạn sẽ thu được một dung dịch màu nâu đỏ chứa phức Ag(NH3)2+.

      – Bước 3: Đưa ống dẫn khí CH3CHO vào dung dịch Ag(NH3)2+ và tiếp tục khuấy đều. Bạn sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu bạc là Ag và dung dịch mất màu do phản ứng giữa CH3CHO và Ag(NH3)2+. Phương trình phản ứng là:

      CH3CHO + 2Ag(NH3)2+ + H2O → CH3COONH4 + 2NH4+ + 2Ag

      – Bước 4: Lọc kết tủa Ag ra khỏi dung dịch và sấy khô. Bạn cũng có thể thêm dung dịch HNO3 vào dung dịch lọc để thu được muối NH4NO3. Phương trình phản ứng là:

      NH4+ + NO3- → NH4NO3

      2.4. Phương trình ion của phản ứng: 

      Phương trình ion của phản ứng CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag là:

      CH3CHO + Ag+ + NO3- + NH3 + H2O → CH3COO- + NH4+ + NO3- + Ag

      Phương trình ion này cho thấy các ion tham gia vào phản ứng và sản phẩm tạo ra. Phương trình ion cũng cho thấy sự chuyển đổi của các nguyên tử và phân tử trong quá trình phản ứng. Phương trình ion có thể giúp ta hiểu được cơ chế của phản ứng và tính chất của các chất tham gia và sản phẩm.

      Phương trình ion rút gọn:

      CH3CHO + Ag+ + NH3 → CH3COO- + NH4+ + Ag

      2.5. Ứng dụng của phản ứng tráng bạc: 

      Phản ứng này có thể được sử dụng để xác định anđehit đơn chức trong hỗn hợp các chất hữu cơ. Nếu có mặt anđehit đơn chức, dung dịch sẽ xuất hiện kết tủa bạc màu trắng. Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để điều chế amoni axetat, một muối có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và sinh học.

      3. Bài tập vận dụng liên quan:

      Câu 1: Nội dung nhận định nào sau đây là đúng?

      A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.

      B. Cho x mol anđehit đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc thì luôn thi được 2x mol Ag.

      C. Các chất có công thức phân tử C2H4O2 đều tham gia phản ứng tráng bạc.

      D. Axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc.

      Câu 2: Tiến hành thí nghiệm cho anđehit fomic trong dung dịch chứa AgNO3 trong NH3, hiện tượng sau phản ứng quan sát được là:

      A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm.

      B. Tạo đồng thời kết tủa trắng và sủi bọt khí không màu.

      C. Tạo kết tủa màu đen.

      Câu 3: Cho các nội dung nhận định sau:

      (1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử

      (2) Anđehit cộng hidro thành ancol bậc một.

      (3) Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

      (4) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.

      Số nhận định đúng là

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Câu 4: Cho axit anđehit tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:

      A. HCOOH

      B. CH3COOH

      C. CH3CH2OH

      D. CH3OH

      Câu 5: Cho m gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 4,32 gam Ag. Giá trị m là

      A. 0,44 gam.

      B. 1,76 gam.

      C. 0,22 gam.

      D. 0,88 gam.

      Câu 6: CH3CHO không tác dụng được với

      A. Natri.

      B. Hidro.

      C.  Oxi.

      D. dung dịch AgNO3/NH3

      Câu 7: Cho 7,2 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch Nh3 đun nóng thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag vào dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

      A. C3H7CHO.

      B. C4H9CHO

      C. HCHO.

      D. C2H5CHO

      Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 23,4 gam H2O và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2trong X là

      A. 35,00%.

      B. 65,00%.

      C. 53,85%.

      D. 46,15%.

      Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng?

      A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước Brom.

      B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước Brom.

      C. Xeton làm mất màu nước Brom còn anđehit thì không.

      D. Anđehit làm mất màu nước Brom còn xeton thì không.

      Câu 10: Phản ứng nào sau đây không tạo ra Anđehit axetic?

      A. Cho axetilen phản ứng với nước

      B. Oxi hóa không hoàn toàn etilen

      C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic

      D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic

      Câu 11: Cho các phát biểu về anđehit

      (1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.

      (2) Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.

      (3) Tất cả các anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng đều sinh ra Ag.

      (4) Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2nO.

      (5) Anđehit no không tham gia phản ứng cộng.

      Số phát biểu đúng là

      A. 2

      B. 4

      C. 5

      D. 3

      4. Hướng dẫn lời giải:

      Câu 1:

      Đáp án: A. Chỉ có anđehit mới tham gia phản ứng tráng bạc.

      Các hợp chất có nhóm CHO như CH3CHO, HO-CH2-CHO, HCOOCH3,…đều tham gia phản ứng tráng bạc

      CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

      3 HOCH2CHO + 8 AgNO3 + 12 NH3 + 2 H2O → 2 CH2(COONH4)2 + 8 Ag + 8 NH4NO3

      HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

      Câu 2:

      Đáp án: A. Tạo kết tủa màu trắng xám bám lên thành ống nghiệm.

      Phương trình phản ứng minh họa

      HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

      Hiện tượng là tạo kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.

      Câu 3:

      Đáp án: C. 3

      (1) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử Sai: Anđehit là hợp chất có tính khử và tính oxi hóa.

      Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng.

      CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.

      (2) đúng Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.

      (3) đúng Anđehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.

      (4) đúng Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.

      Câu 4:

      Đáp án: C. CH3CH2OH

      Phương trình phản ứng minh họa

      CH3CHO + H2 Ni,t⁰ >C2H5OH.

      Câu 5:

      Đáp án: D. 0,88 gam.

      CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag ↓

      0,02        ……………….> 0,04

      m = 0,88

      Câu 6:

      Đáp án: A. Natri

      CH3CHO không tác dụng được với Natri.

      Câu 7:

      Đáp án: A. C3H7CHO

      Phương trình phản ứng xảy ra

      Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

      0,2 0,2

      R-CHO → 2Ag

      0,1 ← 0,2.

      R+ 29 = 72 → R = 43 (C3H7)

      Câu 8:

      Đáp án: D. 46,15%.

      nHCHO = nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol

      nH2O = 1,3 mol

      Đốt HCHO tạo nCO2 = nH2O => nH2 = nH2O – nCO2 = 1,3 – 0,7 = 0,6 mol

      => % VH2=  0,6/(0,6 + 0,7) = 46,15%

      Câu 9:

      Đáp án D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.

      Câu 10:

      Đáp án: D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol metylic

      Phương trình phản ứng minh họa

      C2H2+ H2O → CH3CHO

      2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO

      CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

      Câu 11:

      Đáp án: A.2

      (1) sai, anđehit là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.

      (2) đúng

      (3) đúng

      (4) sai, vì Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO

      (5) sai, anđehit no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO

      Vậy có 2 phát biểu đúng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 65 xã, phường của tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập
      • Danh sách 166 xã, phường của Thanh Hóa sau sáp nhập
      • 60 xã và 09 phường của tỉnh Hà Tĩnh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Lai Châu (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Nghệ An (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 40 xã, phường của thành phố Huế sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ