Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Câu hỏi trắc nghiệm, bài tập Dấu hai chấm lớp 4 có đáp án

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    KIến thức về các dấu câu, đặc biệt là dạng bài về dấu hai chấm luôn là dạng bài tập cơ bản và quan trọng trong chương trình kiến thức tiểu học và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi. Sau đây là bài tập câu hỏi trắc nghiệm về dấu hai chấm có đáp án, mời các bạn cùng tham khảo!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tác dụng của dấu hai chấm trong câu:
      • 2 2. Câu hỏi nhận biết dấu hai chấm:
      • 3 3. Câu hỏi thông hiểu về dấu hai chấm:
      • 4 4. Câu hỏi vận dụng về dấu hai chấm:

      1. Tác dụng của dấu hai chấm trong câu:

      Dấu hai chấm là một dấu câu quan trọng trong tiếng Việt, có tác dụng báo hiệu và đánh dấu vị trí của các phần trong câu. Cụ thể, dấu hai chấm thường được sử dụng để:

      Báo hiệu lời nói trực tiếp:

      • Dẫn lời nói của một nhân vật trong truyện, bài thơ, hoặc trong cuộc đối thoại.
      • Ví dụ: Cô giáo hỏi: “Các em đã hiểu bài chưa?”
      • Dẫn trích trực tiếp một câu nói, một đoạn văn từ một tác phẩm nào đó.
      • Ví dụ: Bác Hồ từng nói: “Các em phải chăm ngoan học giỏi.”

      Báo hiệu phần giải thích, thuyết minh:

      • Phần đứng sau dấu hai chấm sẽ giải thích rõ hơn cho phần đứng trước đó.
      • Ví dụ: Tôi rất thích các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, cầu lông.
      • Dùng để liệt kê các ý, các mục.
      • Ví dụ: Mua sắm online có nhiều ưu điểm: tiết kiệm thời gian, đa dạng sản phẩm, dễ so sánh giá

      Lưu ý:

      • Sau dấu hai chấm, thường bắt đầu bằng chữ thường, trừ khi phần đứng sau là một câu đặc biệt hoặc một danh từ riêng.
      • Dấu hai chấm giúp cho câu văn trở nên mạch lạc, rõ ràng hơn và dễ hiểu hơn.

      Ví dụ tổng hợp:

      • Mẹ tôi thường nói: “Con phải biết ơn những người xung quanh.”
      • Tôi có nhiều sở thích: đọc sách, nghe nhạc, chơi thể thao.
      • Để làm được món này, bạn cần chuẩn bị các nguyên liệu sau: thịt gà, gạo, nấm, hành lá.

      2. Câu hỏi nhận biết dấu hai chấm:

      Câu 1: Con điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau:

      lời giải thích     ,      báo hiệu      ,     lời của một nhân vật

      Dấu hai chấm______bộ phận câu đứng sau nó là _______hoặc là _____cho bộ phận đứng trước.

      Đáp án:

      Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

      Đáp án đúng: Các từ cần điền vào chỗ trống đó là: báo hiệu, lời của một nhân vật, lời giải thích.

      Câu 2: Tìm từ còn thiếu để hoàn chỉnh câu sau:

      “Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với …… hay ………”

      A. dấu gạch chéo …. dấu ngoặc kép.

      B. dấu ngoặc đơn …dấu ngoặc kép.

      C. dấu ngoặc kép …. dấu gạch đầu dòng.

      D. dấu ngoặc đơn …. dấu gạch ngang.

      Đáp án:

      “Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.”

      Đáp án đúng: C.

      Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

      “Tôi thở dài:

      – Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào?

      – Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho cô. Hôm trả bài, cô giận lắm. Cô hỏi:

      “Sao trò không chịu làm bài?”

                                               Theo Nguyễn Quang Sáng

      Dấu hai chấm trong đoạn văn báo hiệu cho bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật.

      Nhận định trên đúng hay sai?

      A.Đúng

      B.Sai

      Đáp án:

      Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” (người cha).

      Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.

      -> Dấu hai chấm trong đoạn văn báo hiệu cho bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật.

      Vậy nên nhận định trên là đúng.

      Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

      “Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.”

                                 Theo Nguyễn Thế Hội

      Dấu hai chấm trong đoạn văn trên có tác dụng báo hiệu cho bộ phận câu đứng sau đó là lời nói của một nhân vật.

      Nhận định trên đúng hay sai?

      A.Đúng

      B.Sai

      Đáp án:

      Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.

      Nhận định trên là sai.

      3. Câu hỏi thông hiểu về dấu hai chấm:

      Câu 5: Cho đoạn văn sau, con hãy đặt các dấu câu vào chỗ thích hợp:

      “Bà già rón rén đến chỗ chum nước, thò tay vào chum , cầm vỏ ốc lên và đập vỡ tan.

      Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình, quay lại. Nàng chạy vội đến chum nước nhưng không kịp nữa rồi  … vỏ ốc đã vỡ tan. Bà lão ôm lấy nàng tiên, dịu dàng bảo …

      … Con hãy ở lại đây với mẹ!

      Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.”

      Đáp án:

      “Bà già rón rén đến chỗ chum nước, thò tay vào chum , cầm vỏ ốc lên và đập vỡ tan.

      Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình, quay lại. Nàng chạy vội đến chum nước nhưng không kịp nữa rồi: vỏ ốc đã vỡ tan. Bà lão ôm lấy nàng tiên, dịu dàng bảo:

      – Con hãy ở lại đây với mẹ!

      Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.”

      -> Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước không kịp nữa rồi: vỏ ốc đã vỡ tan

      -> Dấu hai chấm thứ hai cùng với dấu gạch ngang báo hiệu bộ phận đứng sau là lời bà lão nói với nàng tiên

      Câu 6: Trong những câu sau đây, câu nào dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.

      A. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt. Sóc bèn van xin:

      – Xin ông thả cháu ra.

      B. Hai cảnh nối nhau vừa bày ra trước mắt tôi: đàn ong mải mê, rầm rộ; một bác Xiến Tóc to xác, quá lười cứ ra vào ngẩn ngơ.

      C. Một hôm, biển động, sóng đánh dữ, Ốc không bò đi đâu được, đành nằm một chỗ ao ước:

      “Giá mình có được tám cẳng hai càng như Cua”.

      D. Tôi xòe cả hai càng, bảo Nhà Trò:

      – Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.

      Đáp án:

      Trong những câu đã cho, dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật:

      (-) Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt. Sóc bèn van xin:

      – Xin ông thả cháu ra.

      (-) Một hôm, biển động, sóng đánh dữ, Ốc không bò đi đâu được, đành nằm một chỗ ao ước:

      “Giá mình có được tám cẳng hai càng như Cua”

      (-) Tôi xòe cả hai càng, bảo Nhà Trò:

      – Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.

      Câu 7: Trong những câu sau đây, câu nào dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước?

      A. Hai cảnh nối nhau vừa bày ra trước mắt tôi: đàn ong mải mê, rầm rộ; một bác Xiến Tóc to xác, quá lười cứ ra vào ngẩn ngơ.

      B. Ông lão nghe xong, bảo rằng:

      – Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.

      C. Bụt đưa tay chỉ vào cây tre mà đọc: Khắc xuất! Khắc xuất!

      D. Trên bàn la liệt đồ đạc lộn xộn: sách, vở, bát, đũa, đĩa, nồi, chảo,…

      Đáp án:

      – Câu có dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước là:

      + Hai cảnh nối nhau vừa bày ra trước mắt tôi: đàn ong mải mê, rầm rộ; một bác Xiến Tóc to xác, quá lười cứ ra vào ngẩn ngơ.

      + Trên bàn la liệt đồ đạc lộn xộn: sách, vở, bát, đũa, đĩa, nồi, chảo,…

      4. Câu hỏi vận dụng về dấu hai chấm:

      Câu 8: Con hãy lựa chọn vị trí thích hợp để đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong câu:

      “Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”

      A. Mãi sau này, : “khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”

      B. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”.

      C. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt giá mình mua thuốc về kịp: “thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”.

      D. Mãi sau này, khi đã lớn, : “em vẫn luôn tự dằn vặt giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”

      Đáp án:

      Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép được đặt như sau:

      Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”

      Đáp án đúng: B.

      Câu 9: Con hãy lựa chọn vị trí thích hợp để đặt dấu câu trong câu sau:

      Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi, con xin phép đi học nhóm.

      A. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa: “Ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

      B. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi, con xin phép: “đi học nhóm”.

      C. Dắt xe ra cửa, tôi: “Lễ phép thưa ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

      D. Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa ba ơi: “Con xin phép đi học nhóm.”

      Đáp án:

      Đặt dấu câu ở vị trí sau:

      Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa: “Ba ơi, con xin phép đi học nhóm.”

      Đáp án đúng: A.

      Câu 10: Con hãy lựa chọn vị trí thích hợp để đặt dấu hai chấm trong câu sau:

      Gia đình em có 5 người bà nội em, bố em, mẹ em, em và em trai em.

      A. Gia đình em có: 5 người bà nội em, bố em, mẹ em, em và em trai em.

      B. Gia đình em: Có 5 người bà nội em, bố em, mẹ em, em và em trai em.

      C. Gia đình em có 5 người: Bà nội em, bố em, mẹ em, em và em trai em.

      D. Gia đình em có 5 người bà nội em, bố em, mẹ em, em: và em trai em.

      Đáp án:

      Đặt dấu hai chấm ở vị trí sau:

      Gia đình em có 5 người: Bà nội em, bố em, mẹ em, em và em trai em.

      -> Đáp án đúng: C

      THAM KHẢO THÊM:

      • chuong-trinh-vnen-la-gi-mo-hinh-truong-hoc-moi-vnen.jpg
      • Biện pháp và ý nghĩa của việc sử dụng hợp lý tài nguyên biển
      • ban-do-thanh-pho-yen-bai-yen-bai.png.png

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ