Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Cách phân biệt Glucôzơ, Saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong lĩnh vực hóa học, Glucôzơ, Saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ là những chất quan trọng với tính chất và đặc điểm riêng biệt. Dưới đây là cách phân biệt chi tiết giữa Glucôzơ, Saccarozơ, tinh bột và Xenluloz. :

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách phân biệt Glucôzơ, Saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ: 
      • 2 2. Ứng dụng của các chất Glucôzơ, Saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ:
        • 2.1 2.1. Glucôzơ:
        • 2.2 2.2. Saccarozơ:
        • 2.3 2.3. Tinh bột:
        • 2.4 2.4. Xenlulozơ:
      • 3 3. Bài tập vận dụng liên quan: 

      1. Cách phân biệt Glucôzơ, Saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ: 

      Trong lĩnh vực hóa học, Glucôzơ, Saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ là những chất quan trọng với tính chất và đặc điểm riêng biệt. Dưới đây là cách phân biệt chi tiết giữa chúng:

      – Glucôzơ: Đây là một loại đơn đường tụy thuộc vào nhóm monosaccharide. Công thức hóa học của glucôzơ là C6H12O6. Glucôzơ có mùi ngọt và khả năng hoàn toàn tan trong nước. Một cách phổ biến để nhận biết glucôzơ là bằng cách đun nóng với dung dịch Cu(OH)2. Khi phản ứng với Cu(OH)2, glucôzơ tạo thành kết tủa màu đỏ gạch hoặc kết tủa màu xanh lam, tùy thuộc vào phản ứng Fehling hoặc phản ứng Benedict.

      – Saccarozơ: Đây là một disaccharide gồm hai đơn đường là glucôzơ và fructozơ. Công thức hóa học của saccarozơ là C12H22O11. Saccarozơ có vị ngọt và hoàn toàn tan trong nước. Tuy nhiên, khi đun nóng với dung dịch Cu(OH)2, saccarozơ không tạo ra bất kỳ kết tủa nào. Điều này là một đặc điểm phân biệt saccarozơ so với glucôzơ.

      – Tinh bột: Đây là một polysaccharide được tạo thành từ nhiều đơn đường glucôzơ. Tinh bột có công thức hóa học phức tạp và có khả năng hình thành gel khi kết hợp với nước nóng. Để nhận biết tinh bột, bạn có thể sử dụng dung dịch iod. Khi tác dụng với dung dịch iod, tinh bột sẽ tạo thành một màu xanh hoặc tím đặc trưng. Điều này là do cấu trúc phân tử đặc biệt của tinh bột.

      – Xenlulozơ: Đây là một polysaccharide tụy thuộc vào nhóm cellulose. Công thức hóa học của xenlulozơ cũng phức tạp và nó không có khả năng tan trong nước. Xenlulozơ không tạo ra bất kỳ phản ứng đặc trưng nào khi được tác động bởi các chất hóa học thông thường. Điều này là một cách phân biệt xenlulozơ với các chất khác như glucôzơ, saccarozơ và tinh bột.

      Hi vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn phân biệt và hiểu rõ hơn về các chất Glucôzơ, Saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ và khả năng phân biệt chúng một cách chính xác.

      2. Ứng dụng của các chất Glucôzơ, Saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ:

      2.1. Glucôzơ:

      Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và nhiều ngành công nghiệp khác. Glucôzơ là một nguồn cung cấp năng lượng quan trọng và làm tăng độ ngọt cho các sản phẩm thực phẩm như đồ ngọt, nước giải khát và thực phẩm chế biến. Nó cũng thường được sử dụng trong sản xuất bánh mì, bánh kẹo và nhiều loại thực phẩm khác. Bên cạnh đó, Glucôzơ cũng có vai trò quan trọng trong quá trình lên men trong sản xuất rượu và bia.

      2.2. Saccarozơ:

      Là một chất đường tự nhiên có nguồn gốc từ mía đường và cây cỏ khác. Saccarozơ được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống. Nó cung cấp độ ngọt tự nhiên cho các sản phẩm và có thể được chuyển đổi thành các chất đường khác như Glucôzơ và Fructôzơ. Saccarozơ thường được sử dụng trong sản xuất đường, nước giải khát, kem, bánh kẹo và nhiều loại đồ ngọt khác.

      2.3. Tinh bột:

      Là một chất chống đông và làm dày phổ biến trong ngành công nghiệp thực phẩm. Tinh bột thường được sử dụng để làm đặc, làm dày và cải thiện cấu trúc của các sản phẩm như nước sốt, súp, nước giải khát và kem. Ngoài ra, tinh bột cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và dệt may để làm cứng và tạo độ dẻo cho các sản phẩm. Tinh bột cũng có thể được sử dụng trong việc sản xuất bột trét tường và các sản phẩm liên quan đến xây dựng.

      2.4. Xenlulozơ:

      Là một polymer tự nhiên được tìm thấy trong thành phần tế bào của cây và thực vật khác. Xenlulozơ có tính chất cơ học và vật lý đặc biệt, làm cho nó trở thành một nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp giấy. Nó được sử dụng để sản xuất giấy, sợi tổng hợp, màng bọc và nhiều ứng dụng khác trong ngành công nghiệp. Độ bền và độ bền cao của xenlulozơ làm cho nó trở thành một vật liệu lý tưởng cho các sản phẩm bao bì và các ứng dụng chịu lực. Ngoài ra, xenlulozơ còn được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm để tạo thành các hợp chất thuốc và trong ngành công nghiệp dệt may để sản xuất các loại vải và sợi tổng hợp.

      3. Bài tập vận dụng liên quan: 

      Bài 1: Cho 32,4 gam xenlulozơ đem thủy phân trong môi trường axit thu được 27 gam glucozơ. Hiệu suất của quá trình thủy phân là

      A. 50%.

      B. 75%.

      C. 80%.

      D. 40%.

      Đáp án: B.

      Bài 2: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

      A. 250 gam.

      B. 360 gam.

      C. 300 gam.

      D. 270 gam.

      Đáp án: D.

      Bài 3: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

      A. 6,480.

      B. 2,592.

      C. 0,648.

      D. 1,296.

      Đáp án: B.

      Bài 4: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

      A. Dung dịch AgNO3 trong NH3

      B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

      C. Dung dịch nước brom

      D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc

      Đáp án: C

      Bài 5: Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao(CaSO4 . 2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?

      A. Dung dịch HCl

      B. Dung dịch NaOH

      C. Dung dịch I2 (cồn iot)

      D. Dung dịch quì tím

      Đáp án: C

      Bài 6: Cho bốn ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: glucozơ, glixerol, etanol. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây nhận biết chúng?

      A. Cu(OH)2 trong kiềm đun nóng.

      B. Dung dịch AgNO3/NH3

      C. Kim loại natri

      D. Dung dịch nước brom

      Đáp án: A

      Bài 7: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch gồm glixeron, andehit axetic, glucozơ. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các lọ trên?

      A. Qùy tím và AgNO3/NH3

      B. CaCO3/Cu(OH)2

      C. CuO và dd Br2

      D. AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/OH- đun nóng

      Đáp án: D

      Bài 8: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt tất cả các dung dịch nào sau đây?

      A. Glucozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic.

      B. Glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancoletylic

      C. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol

      D. Saccarozơ, glixerol, andehit axetic, ancol etylic

      Đáp án: B

      Bài 9: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tinh bột?

      A. Cu(OH)2

      B. AgNO3/NH3

      C. Br2

      D. I2

      Đáp án: D

      Bài 10: Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

      A. Glucozơ và mantozơ

      B. Glucozơ và glixerol

      C. Saccarozơ và glixerol

      D. Glucozơ và fructozơ

      Đáp án: B

      Bài 11: Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch chất riêng biệt: saccarozo, mantozo, etanol và formalin.

      A. Cu(OH)2/OH-

      B. AgNO3/NH3

      C. Br2

      D. Dd NaOH

      Đáp án: A

      Câu 12: Chất nào sau đây là đisaccarit ?

      A. glucozo       B. saccarozo      C. tinh bột      D. xenlulozo

       

      Đáp án: B

      Câu 13: Chất nào sau đây có mạch cacbon phân nhánh ?

      A. amilozo      B. amilopectin      C. saecarozơ      D. xenlulozo

      Đáp án: B

      Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng ?

      A. Glucozo, fructozo, saccarozơ đều hoà tan được Cu(OH)2.

      B. Glucozo, fructozo đều có phản ứng tráng bạc.

      C. Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh tím.

      D. Xenlulozo phản ứng với HNO3 dư có xúc tác thích hợp tạo xenluloza trinitrat.

      Đáp án: C

      Câu 15: Khi thuỷ phân saccarozo, sản phẩm thu được là

      A. glucozo và fructozo.      B. glucozo.

      C. fructozo.       D. tinh bột.

       

      Đáp án: A

      Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

      A. Saccarozo làm mất màu nước brom.

      B. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh,

      C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

      D. Glucozo bị khử bởi dung dịch-AgNO3 trong NH3.

      Đáp án: C

      Câu 17: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

      A. 5,4 kg.      B. 5,0 kg.       C.6,0 kg.      D. 4,5 kg.

      Đáp án: D

      Câu 18: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phưorng pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là 

      A. 405       B. 324      C. 486      D. 297

      Đáp án: A

      Câu 19: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đu nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

      A. 43,20.      B. 4,32.      C. 2,16.      D. 21,60.

      Đáp án: B

      Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là

      A. glucozơ.      B. saccarozơ.

      C. fructozơ.      D. mantozơ.

      Đáp án: B

      Câu 21: Khẳng định nào sau đây đúng ?

      A. Glucozo và fructozơ đều là hợp chất đa chức.

      B. Glucozơ và fructozơ là đồng phần của nhau.

      C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có thành phần phân tử là(C6H10O5)n.

      D. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, dễ kéo thành tơ.

      Đáp án: B

      Câu 22: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axít nitric (hiệu suất phản ứng tính theo axit là 90%). Giá trị của m là

      A. 30.    B. 10.    C.21.    D. 42.

      Đáp án: B

      Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng ?

      A. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.

      B. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.

      C. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ lớn hơn fructozơ.

      D. Cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

      Đáp án: C

      Câu 24: Thuỷ phân m gam tinh bột thu được m gam glucozơ. Hiệu suất phản ứng thuỷ phân là

      A. 60%    B. 75%    C. 80%    D. 90%

      Đáp án: D

      Câu 25: Nhận xét nào dưới đây là đúng khi so sánh giữa xenlulozo và tinh bột ?

      A. Xenlulozo có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

      B. Xenlulozơ và tinh bột khi cháy đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

      C. Xenlulozơ có cấu trúc phân nhánh, còn tinh bột có cấu trúc thẳng.

      D. Xenlulozo và tinh bột đều tan trong nước nóng.

      Đáp án: A

       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ