Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Cách giải các dạng toán hiệu tỉ lớp 4 cơ bản và nâng cao

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để giải bài toán hiệu tỉ, ta thực hiện theo 4 bước: Lập sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau, tìm giá trị 1 phần và tìm số lớn; số bé. Tìm hiểu kỹ hơn về cách giải này, chúng ta cũng theo dõi bài viết sau đây nhé!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách giải các dạng toán hiệu tỉ lớp 4 cơ bản và nâng cao:
        • 1.1 1.1. Dạng toán hiệu tỷ ẩn hiệu:
        • 1.2 1.2. Dạng toán hiệu tỷ ẩn tỷ số:
        • 1.3 1.3. Dạng toán hiệu tỷ ẩn cả hiệu và tỷ:
      • 2 2. Phương pháp giải bài toán hiệu tỉ nhanh nhất:
      • 3 3. Bài tập tự luyện hiệu tỉ Toán lớp 4:

      1. Cách giải các dạng toán hiệu tỉ lớp 4 cơ bản và nâng cao:

      Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:

      – Ẩn hiệu (cho biết tỷ số, không có biết hiệu số)

      – Ẩn tỷ (cho biết hiệu số, không cho biết tỷ số)

      – Ẩn cả hiệu và tỷ hoặc cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỷ) mới tìm số ban đầu

      Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản. Chúng ta sẽ đi vào cụ thể từng dạng toán trong các phần đươi đây:

      1.1. Dạng toán hiệu tỷ ẩn hiệu:

      Để giải bài toán dạng ẩn tổng, ta cần xác định hiệu của hai số và sau đó giải bài toán theo dạng hiệu và tỉ số. Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Khi tăng chiều rộng lên 10m, hình chữ nhật trở thành hình vuông. Yêu cầu tính diện tích của hình chữ nhật ban đầu. Bước 1: Xác định hiệu giữa chiều dài và chiều rộng Theo dữ kiện, khi tăng chiều rộng lên 10m, hình chữ nhật trở thành hình vuông, nghĩa là chiều dài bằng chiều rộng. Do đó, chiều dài lớn hơn chiều rộng 10m. Bước 2: Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật theo hiệu và tỉ số Chiều dài của hình chữ nhật là: 10 : (3 – 2) x 3 = 30 (m) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 30 – 10 = 20 (m) Bước 3: Tính diện tích của hình chữ nhật Diện tích của hình chữ nhật là: 20 x 30 = 600 (m2) Bước 4: Kết luận bài toán Vậy diện tích của hình chữ nhật ban đầu là 600m2.

      1.2. Dạng toán hiệu tỷ ẩn tỷ số:

      Để giải bài toán thiếu tỷ (cho biết hiệu hai số, không cho biết tỷ số), chúng ta cần xác định tỷ số của hai số và sau đó giải bài toán dựa trên hiệu và tỷ số đó. Ví dụ: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu? Hướng dẫn giải: – Bước 1: Xác định tỷ số giữa hai thùng dầu Theo dữ kiện, 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai, tức là 5 lần thùng thứ nhất = 3 lần thùng thứ hai. => Tỷ số của thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 3/5 (hoán đổi thừa số). Hoặc có thể biểu diễn dữ liệu này dưới dạng sơ đồ để hình dung. – Bước 2: Tìm số lít dầu ở hai thùng theo hiệu và tỷ số Số lít dầu ở thùng thứ nhất là: 24 : (5 – 3) x 3 = 36 lít Số lít dầu ở thùng thứ hai là: 36 + 24 = 60 lít – Bước 3: Kết luận bài toán Thùng thứ nhất chứa 36 lít dầu. Thùng thứ hai chứa 60 lít dầu.

      1.3. Dạng toán hiệu tỷ ẩn cả hiệu và tỷ:

      Để giải bài toán, ta cần xác định mối quan hệ giữa tuổi của An và chị Mai dựa trên tỉ lệ giữa 1/3 tuổi của An và 1/7 tuổi của Mai. Để bắt đầu, chúng ta có thể xác định sự khác biệt về tuổi giữa An và Mai là 20 tuổi (28 tuổi của Mai trừ đi 8 tuổi của An). Theo thông tin bài toán, biết rằng 1/3 tuổi của An bằng 1/7 tuổi của Mai. Điều này có thể biểu diễn thành tỷ lệ tuổi của họ, tức là An có 3 phần trong khi Mai có 7 phần. Từ tỷ lệ này, chúng ta có thể xác định tỷ lệ tuổi của An so với Mai là 3/7. Để tính tuổi của An sau này, chúng ta sẽ sử dụng công thức: Tuổi của An sau này = (Tổng tuổi ban đầu) / (Tổng số phần của tỷ lệ) * Số phần của An Với số tuổi ban đầu là 20 tuổi và tỷ lệ của An so với Mai là 3 phần trong tổng số 7 phần, ta tính được tuổi của An sau này là 15 tuổi. Và để tìm số năm cần thiết, ta sẽ lấy tuổi của An sau này trừ đi tuổi hiện tại của An, tức là 15 – 8 = 7 năm. Đáp số cuối cùng cho bài toán này là 7 năm.

      2. Phương pháp giải bài toán hiệu tỉ nhanh nhất:

      Để giải bài toán hiệu tỉ một cách nhanh nhất, có một số bước cơ bản mà bạn có thể thực hiện. Bước 1: Thiết lập sơ đồ Đầu tiên, bạn cần thiết lập một sơ đồ hoặc một biểu đồ để tổ chức thông tin và quy trình giải quyết bài toán. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề và các bước cần thực hiện. Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau Sau đó, xác định hiệu số phần bằng nhau giữa hai khía cạnh của bài toán. Điều này thường dựa trên các thông tin cụ thể mà bài toán cung cấp, như tỉ lệ giữa các yếu tố. Bước 3: Tìm giá trị của một phần Tiếp theo, từ hiệu số phần bằng nhau, bạn cần tìm ra giá trị của một phần. Điều này giúp xác định mức độ của từng đơn vị mà bài toán đề cập đến. Bước 4: Tìm số lớn, số bé Cuối cùng, sau khi đã biết giá trị của một phần, bạn có thể dễ dàng xác định các số lớn, số bé hoặc các thông tin cụ thể khác mà bài toán đang yêu cầu. Ví dụ: Bài toán về tỉ lệ tuổi của An và Mai có thể được giải bằng cách xác định tỉ lệ giữa tuổi của họ và từ đó tính toán tuổi sau một khoảng thời gian nhất định.

      3. Bài tập tự luyện hiệu tỉ Toán lớp 4:

      Câu 1: Nhà Lan có 2 anh em. Lan kém anh trai của cô ấy 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Hỏi tuổi Lan hiện nay?

      Hướng dẫn:

      Bố hơn anh Lan số tuổi là: 45 – 5 = 40 (tuổi)

      Coi tuổi anh là 1 phần thì tuổi bố là 5 phần

      Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần)

      Tuổi anh là: 40 : 4 x 1 = 10 (tuổi)

      Tuổi Lan là: 10 – 5 = 5 (tuổi)

      Câu 2: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?

      Hướng dẫn:

      Chiều dài hơn chiều rộng 20m

      Ta có sơ đồ:

      Chiều rộng: |——-|——-|

      Chiều dài: |——-|——-|——-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)

      Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 : 1 x 2 = 40 (m)

      Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 + 20 = 60 (m)

      Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 60 = 2400 (m2)

      Câu 3: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

      Hướng dẫn:

      Hiệu hai thùng là: 24 lít

      Thùng thứ nhất x 5 = thùng thứ hai x 3

      Thùng thứ nhất = thùng thứ hai x 3 : 5

      Hay thùng thứ nhất = 3/5 thùng thứ hai

      Vẽ sơ đồ:

      Thùng 1: |——-|——-|——-|

      Thùng 2: |——-|——-|——-|——-|——-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

      Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là: 24 : 2 x 3 = 36 (lít)

      Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 36 + 24 = 60 (lít)

      Câu 4: Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai?

      Hướng dẫn:

      Bước 1: Tìm hiệu

      Chị Mai hơn An số tuổi là: 28 – 8 = 20 (tuổi)

      Bước 2: Tìm tỉ số:

      1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai thì tuổi An bằng 3/7 tuổi của chị Mai

      (Ghi nhớ: Cứ cùng tử số thì mẫu số là số phần; nếu gặp bài không cùng tử số thì quy đồng về cùng tử số. Còn nếu là tích như bài 3 thì số phần ngược lại)

      Giải thích để học sinh hiểu thì có thể áp dụng cách sau:

      Tuổi An : 3 = Tuổi chị Mai : 7 suy ra Tuổi An = Tuổi chị Mai : 7 x 3 = 3/7 tuổi chị Mai)

      Bước 3: Vẽ sơ đồ:

      An: |——-|——-|——-|

      Mai: |——-|——-|——-|——-|——-|——-|——-|

      Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau.

      Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)

      Bước 5: Tìm hai số

      Số bé = hiệu : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé

      Tuổi An khi đó là: 20 : 4 x 3 = 15 (tuổi)

      Số năm để 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi Mai là: 15 – 8 = 7 (năm)

      Câu 5: Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có số học sinh là: …… học sinh.

      Hướng dẫn:

      Số học sinh nữ hơn số học sinh nam ban đầu là: 7 + 3 = 10 (bạn)

      Ta có sơ đồ:

      Học sinh nữ: |——-|——-|

      Học sinh nam: |——-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)

      Số học sinh nữ lớp đó là: 10 : 1 x 2 = 20 (bạn)

      Số học sinh nam là: 20 : 2 = 10 (bạn)

      Tổng số học sinh lớp đó là: 20 + 10 = 30 (bạn)

      Câu 6: Năm nay tuổi mẹ gấp gấp 4 lần tuổi con. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là 27 tuổi. Tuổi mẹ hiện nay là: …… tuổi; tuổi con hiện nay là: …… tuổi.

      Hướng dẫn:

      Vẽ sơ đồ:

      Tuổi con: |———-|

      Tuổi mẹ: |———-|———-|———-|———-|

      Mẹ hơn con 27 tuổi

      Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)

      Tuổi con hiện nay là: 27 : 3 x 1 = 9 (tuổi)

      Tuổi mẹ hiện nay là: 9 x 4 = 36 (tuổi)

      Câu 7: Năm nay con kém mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Tuổi con năm nay là : …tuổi.

      Hướng dẫn

      Vẽ sơ đồ:

      Tuổi con: |———-|

      Tuổi mẹ: |———-|———-|———-|———-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là: 24 : 3 x 1 = 8 (tuổi)

      Câu 8: Một trại nuôi gà có số gà mái hơn số gà trống là 345 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng 3/7 số gà mái. Tổng số gà lúc đầu là:… con.

      Hướng dẫn

      Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì gà mái nhiều hơn gà trống số con là:

      345 – 25 = 320 (con)

      Ta có sơ đồ:

      Gà trống: |——-|——-|——-|

      Gà mái: |——-|——-|——-|——-|——-|——-|——-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)

      Số gà trống ban đầu là: 320 : 4 x 3 – 25 = 215 (con)

      Số gà mái ban đầu là: 215 + 345 = 560 (con)

      Tổng số gà ban đầu là: 215 + 560 = 775 (con)

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ