Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó là một dạng toán cơ bản của chương trình học toán lớp 4, có ứng dụng lớn cho những dạng toán sau này. Bài viết dưới đây sẽ mang đến cho quý bạn đọc Cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
        • 1.1 1.1. Dạng cơ bản:
        • 1.2 1.2. Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ:
        • 1.3 1.3. Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn):
        • 1.4 1.4. Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ (ẩn):
      • 2 2. Bài tập Sách giáo khoa Toán lớp 4:
      • 3 3. Bài tập tự luyện:

      1. Cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó

      1.1. Dạng cơ bản:

      Các bước giải:

      – Bước 1: Tìm hiệu hai số (nếu ẩn hiệu)

      – Bước 2: Tìm tỉ số (nếu ẩn tỉ)

      – Bước 3: Vẽ sơ đồ

      – Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau

      – Bước 5: Số bé = Hiệu : Hiệu số phần x số phần của số bé

      – Bước 6: Số lớn bằng = Số bé + Hiệu

      Ví dụ: Hiệu của hai số là 36. Tỉ số của hai số đó là 8/5. Tìm hai số đó.

      Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

      8 – 5 = 3 (phần)

      Số bé là :

      36: 3 x 5 = 60

      Số lớn là :

      60 + 36 = 96

      Đáp số: Số bé: 60; Số lớn: 96.

      Các trường hợp đặc biệt

      Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:

      – Thiếu hiệu hay hiểu ẩn (cho biết tỉ số, không có biết hiệu số)

      – Thiếu tỉ hay ẩn tỉ số (cho biết hiệu số, không cho biết tỉ số)

      – Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (hoặc tỉ) mới tìm số ban đầu

      Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản và cách giải lưu ý như sau

      1.2. Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ:

      Dạng toán này đề bài không cho biết hiệu ngay, do đó chúng ta phải tìm cách tìm hiệu trước rồi mới đi tìm hiệu số phần bằng nhau và từ đó tìm được hai số.

      Ví dụ 4. Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 20 m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?

      Lời giải.

      Vì chiều dài bằng 3/2 chiều rộng, nên nếu coi chiều rộng là 2 phần đoạn thẳng thì chiều dài là 3 phần. Theo đề bài ta có sơ đồ:

      Nếu tăng chiều rộng thêm 20 m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông, tức là khi đó chiều rộng sẽ dài bằng chiều dài. Hay nói cách khác, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20 m.

      Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)

      Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (m)

      Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 x 2 = 40 (m)

      Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2 400 (m2)

      Đáp số: 2 400 m2

      1.3. Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn):

      Ví dụ 5. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 l dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

      Bài giải

      Đề bài chưa cho biết tỉ số, tuy nhiên lại cho biết “5 lần thùng I bằng 3 lần II”. Hay nói cách khác, tỉ số của thùng thứ nhất và thùng thứ hai là 3/5.

      Do đó, chúng ta có sơ đồ sau:

      Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

      Số lít dầu thùng thứ nhất đựng là: (24: 2) x 3 = 36 (l)

      Số lít dầu thùng thứ hai đựng là: 36 + 24 = 60 (l)

      Đáp số: 36 l dầu; 60 l dầu.

      1.4. Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ (ẩn):

      Ví dụ 6. Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai?

      Lời giải.

      Theo đầu bài, ta có sơ đồ sau:

      Hiệu số tuổi của An và Mai luôn là: 28 – 8 = 20 (tuổi)

      Biết 1/3 tuổi của An bằng 1/7 tuổi của Mai nên suy ra tuổi của An bằng 3/7 tuổi của Mai.

      Hiệu số phần bằng nhau: 7 – 3 = 4 (phần)

      Số tuổi của An sau này là: (20:4) x 3 = 15 (tuổi)

      Số năm cần tìm là: 15 – 8 = 7 (năm)

      Đáp số: 7 năm.

      2. Bài tập Sách giáo khoa Toán lớp 4:

      Bài 1 (trang 151). Số thứ nhất là 123. Tỉ số của hai số đó là 2/5. Tìm hai số đó.

      Lời giải:

      Ta có sơ đồ :

       

      Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

      5 – 2 = 3 (phần)

      Số bé là:

      123 : 3 × 2 = 82

      Số lớn là:

      123 – 82 = 205

      Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205

      Bài 2 (trang 151). Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người 

      Lời giải:

      Ta có sơ đồ:

      Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

      7 – 2 = 5 (phần)

      Tuổi con là:

      25 : 5 × 2 = 10 (tuổi)

      Tuổi mẹ là:

      25 + 10 = 35 (tuổi)

      Đáp số: Con: 10 tuổi; Mẹ: 35 tuổi

      Bài 3 (trang 151). Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó 9/5. Tìm hai số đó.

      Lời giải:

      Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó, hiệu hai số là 100.

      Ta có sơ đồ :

      Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

      9 – 5 = 4 (phần)

      Số lớn là:

      100 : 4 × 9 = 225

      Số bé là:

      225 – 100 = 125

      Đáp số: Số lớn: 225; Số bé: 125

      3. Bài tập tự luyện:

      1. Nhà Lan có 2 anh em. Lan kém anh trai của cô ấy 5 tuổi. Tuổi của bố Lan gấp 5 lần tuổi anh Lan và hơn tuổi Lan 45 tuổi. Hỏi tuổi Lan hiện nay?

      Hướng dẫn

      Bố hơn anh Lan số tuổi là: 45 – 5 = 40 (tuổi)

      Coi tuổi anh là 1 phần thì tuổi bố là 5 phần

      Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần)

      Tuổi anh là: 40 : 4 x 1 = 10 (tuổi)

      Tuổi Lan là: 10 – 5 = 5 (tuổi)

      2. Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật?

      Hướng dẫn

      Chiều dài hơn chiều rộng 20m

      Ta có sơ đồ:

      Chiều rộng: |——-|——-|

      Chiều dài: |——-|——-|——-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)

      Chiều rộng của hình chữ nhật là: 20 : 1 x 2 = 40 (m)

      Chiều dài của hình chữ nhật là: 40 + 20 = 60 (m)

      Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 60 = 2400 (m2)

      3. Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 lít dầu. 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

      Hướng dẫn

      Hiệu hai thùng là: 24 lít

      Thùng thứ nhất x 5 = thùng thứ hai x 3

      Thùng thứ nhất = thùng thứ hai x 3 : 5

      Hay thùng thứ nhất = 3/5 thùng thứ hai

      Vẽ sơ đồ:

      Thùng 1: |——-|——-|——-|

      Thùng 2: |——-|——-|——-|——-|——-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

      Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là: 24 : 2 x 3 = 36 (lít)

      Thùng thứ hai đựng số lít dầu là: 36 + 24 = 60 (lít)

      4. Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai?

      Hướng dẫn

      Bước 1: Tìm hiệu

      Chị Mai hơn An số tuổi là: 28 – 8 = 20 (tuổi)

      Bước 2: Tìm tỉ số:

      1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai thì tuổi An bằng 3/7 tuổi của chị Mai

      Giải thích để học sinh hiểu thì có thể áp dụng cách sau:

      Tuổi An : 3 = Tuổi chị Mai : 7 suy ra Tuổi An = Tuổi chị Mai : 7 x 3 = 3/7 tuổi chị Mai)

      Bước 3: Vẽ sơ đồ:

      An: |——-|——-|——-|

      Mai: |——-|——-|——-|——-|——-|——-|——-|

      Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau.

      Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)

      Bước 5: Tìm hai số

      Số bé = hiệu : hiệu số phần bằng nhau x số phần của số bé

      Tuổi An khi đó là: 20 : 4 x 3 = 15 (tuổi)

      Số năm để 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi Mai là: 15 – 8 = 7 (năm)

      5. Một lớp học có số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Nếu chuyển đi 3 học sinh nữ thì số học sinh nữ hơn số học sinh nam là 7 em. Lớp học đó có số học sinh là: …… học sinh.

      Hướng dẫn

      Số học sinh nữ hơn số học sinh nam ban đầu là: 7 + 3 = 10 (bạn)

      Ta có sơ đồ:

      Học sinh nữ: |——-|——-|

      Học sinh nam: |——-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)

      Số học sinh nữ lớp đó là: 10 : 1 x 2 = 20 (bạn)

      Số học sinh nam là: 20 : 2 = 10 (bạn)

      Tổng số học sinh lớp đó là: 20 + 10 = 30 (bạn)

      6. Năm nay tuổi mẹ gấp gấp 4 lần tuổi con. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là 27 tuổi. Tuổi mẹ hiện nay là: …… tuổi; tuổi con hiện nay là: …… tuổi.

      Hướng dẫn

      Vẽ sơ đồ:

      Tuổi con: |———-|

      Tuổi mẹ: |———-|———-|———-|———-|

      Mẹ hơn con 27 tuổi

      Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)

      Tuổi con hiện nay là: 27 : 3 x 1 = 9 (tuổi)

      Tuổi mẹ hiện nay là: 9 x 4 = 36 (tuổi)

      7. Năm nay con kém mẹ 24 tuổi và tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ. Tuổi con năm nay là : …tuổi.

      Hướng dẫn

      Vẽ sơ đồ:

      Tuổi con: |———-|

      Tuổi mẹ: |———-|———-|———-|———-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là: 24 : 3 x 1 = 8 (tuổi)

      8. Một trại nuôi gà có số gà mái hơn số gà trống là 345 con. Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng 3/7 số gà mái. Tổng số gà lúc đầu là:… con.

      Hướng dẫn

      Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì gà mái nhiều hơn gà trống số con là:

      345 – 25 = 320 (con)

      Ta có sơ đồ:

      Gà trống: |——-|——-|——-|

      Gà mái: |——-|——-|——-|——-|——-|——-|——-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)

      Số gà trống ban đầu là: 320 : 4 x 3 – 25 = 215 (con)

      Số gà mái ban đầu là: 215 + 345 = 560 (con)

      Tổng số gà ban đầu là: 215 + 560 = 775 (con)

      9. Tổ 1 trồng nhiều hơn tổ 2 là 22 cây. Nếu tổ 1 trồng thêm 2 cây và tổ 2 bớt đi 3 cây thì tỉ số cây trồng được của 2 tổ là 7/4.Tổ 1 trồng được : ….cây; Tổ 2 trồng được :….cây

      Hướng dẫn

      Hiệu mới số cây trồng được của hai tổ là: 22 + 2 + 3 = 27 (cây)

      Ta có sơ đồ số cây trồng được của hai tổ lúc sau là:

      Tổ 2: |——-|——-|——-|——-|

      Tổ 1: |——-|——-|——-|——-|——-|——-|——-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần)

      Số cây tổ 1 lúc sau là: 27 : 3 x 7 = 63 (cây)

      Số cây tổ 1 thực tế trồng được là: 63 – 2 = 61 (cây)

      Số cây tổ 2 thực tế trồng được là: 61 – 22 = 39 (cây)

      10. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 51. Nếu thêm 18 đơn vị vào số thứ nhất thì số thứ nhất gấp 4 lần thứ hai. Số thứ nhất là:……..; số thứ hai là: ……..

      Hướng dẫn

      Nếu thêm 18 đơn vị vào số thứ nhất thì số thứ nhất hơn số thứ hai số đơn vị là: 51 + 18 = 69

      Coi số thứ nhất là 4 phần số thứ hai là 1 phần

      Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)

      Số thứ hai là: 69 : 3 x 1 = 23

      Số thứ nhất là: 23 + 51 = 74

      11. Hiệu của hai số là 54, thương của hai số là 7. Tổng của hai số là: …..

      Hướng dẫn

      Thương hai số là 7 suy ra số bé =1/7 số lớn

      Vẽ sơ đồ:

      số bé: |——-|

      số lớn: |——-|——-|——-|——-|——-|——-|——-|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 (phần)

      Số bé là: 54 : 6 x 1 = 9

      Số lớn là: 54 + 9 = 63

      Tổng của hai số là: 63 + 9 = 72

      12. Có 2 hộp kẹo, biết 1/5 số kẹo trong hộp thứ nhất bằng 1/3 số kẹo trong hộp thứ hai. Biết hộp thứ nhất hơn hộp thứ hai 46 cái . Cả hai hộp có …. cái kẹo.

      Hướng dẫn

      Vẽ sơ đồ:

      Hộp thứ 1: |——–|——–|——–|——–|——–|

      Hộp thứ 2: |——–|——–|——–|

      Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

      Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)

      Cả hai hộp có số kẹo là: 46 : 2 x 8 = 184 (cái)

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ