Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Các động từ theo sau là V-ing và to V trong tiếng Anh

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Một trong những hiện tượng ngữ pháp thường gặp trong các bài thi tiếng Anh là dạng chia động từ dạng V-ing và to V (hay còn gọi là Gerund and To Infinitive). Hiện tượng ngữ pháp tiếng Anh này đặc biệt ở chỗ chúng là những quy tắc đặc biệt bắt buộc phải học thuộc mà không theo quy luật nào cả.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các động từ theo sau là “to V” trong tiếng Anh:
      • 2 2. Các động từ theo sau là “V-ing” trong tiếng Anh:
      • 3 3. Những động từ theo sau gồm cả “to V” và “V-ing”:
      • 4 4. Bài tập vận dụng:

      1. Các động từ theo sau là “to V” trong tiếng Anh:

      Có 2 trường hợp:

      – Công thức: S + V + to V:  Afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

      – Công thức: S + V + O + to V: Advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit,prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

      2. Các động từ theo sau là “V-ing” trong tiếng Anh:

      Các động từ chỉ tiến trình

      – Anticipate: Tham gia

      – Avoid: Tránh

      – Begin: Bắt đầu

      – Complete: Hoàn thành

      – Delay: Trì hoãn

      – Finish: kết thúc

      – Get through: vượt qua

      – Give up: Từ bỏ

      – Postpone: Trì hoãn

      – Quit: Bỏ

      – Risk: Nguy hiểm

      – Start: Bắt đầu

      – Stop: kết thúc

      – Try: cố gắng

      Các động từ chỉ giao tiếp

      – Admit: chấp nhận– Advise: lời khuyên

      – Deny: từ chối

      – Discuss: thảo luận

      – Encourage: khuyến khích

      – Mention: đề cập

      – Recommend: giới thiệu

      – Report: báo cáo

      – Suggest: đề nghị

      – Urge: thúc giục

      Các động từ chỉ hành động, thái độ

      – Continue: tiếp tục

      – Can’t help : ko thể chịu được

      – Practice: thực hành

      – Involve : bao gồm

      – Keep: giữ

      – Keep on: tiếp tục

      Các động từ chỉ cảm xúc, cảm giác

      – Appreciate: đánh giá cao

      – Dislike: ko thích

      – Enjoy: thích– Hate: ghét

      – Like: thích

      – Love: yêu

      – Mind: quan tâm

      – Miss: nhớ

      – Prefer: thích

      – Regret: hối tiếc

      – Can’t stand/can’t help/can’t bear: chịu đựng

      – Resent: gửi lại

      – Resist: chống cự

      – Tolerate: cho phép

      Các động từ chỉ tâm lý

      – Anticipate: tham gia

      – Consider: cân nhắc

      – Forget: quên

      – Imagine: tưởng tượng

      – Recall: nhắc

      – Remember: nhớ

      – See: thấy

      – Understand: hiểuNgoài ra, những cụm từ sau cũng theo sau là V-ing:

      – It’s no use/It’s no good…

      – There’s no point (in)…

      – It’s (not) worth…

      – Have difficult (in)…

      – It’s a waste of time/money…

      – Spend/waste time/money…

      – Be/get used to…

      – Be/get accustomed to…

      – Do/Would you mind…?

      – Be busy doing something…

      – What about…? How about…?

      – Go + V-ing ( go shopping, go swimming…)

      3. Những động từ theo sau gồm cả “to V” và “V-ing”:

      Advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want, require.

      Động từ stop

      Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

      Stop to V: dừng lại để làm việc gì

      Eg:

      – Stop smoking: dừng hút thuốc.

      – Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

      Động từ Remember/forget/regret

      Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

      Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

      Eg:

      – Remember to send this letter (Hãy nhớ gửi bức thư này).

      – Don’t forget to buy flowers (Đừng quên mua hoa nhé).

      – I regret to inform you that the train was cancelled (Tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng

      chuyến tàu đã bị hủy).

      – I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (Tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô

      la rồi).

      – She will never forget meeting the Queen. (Cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng).

      – He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ

      học quá sớm).

      Động từ try

      Try to V: cố gắng làm gì

      Try V-ing: thử làm gì

      Eg:

      – I try to pass the exam. (Tôi cố gắng vượt qua kỳ thi).

      – You should try unlocking the door with this key. (Bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này).

      Động từ like

      Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.

      Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết

      Eg:

      – I like watching TV.

      – I want to have this job. I like to learn English.

      Động từ prefer

      Prefer V-ing to V-ing

      Prefer + to V + rather than (V)

      Eg:

      – I prefer driving to traveling by train.

      – I prefer to drive rather than travel by train.

      Động từ Mean

      Mean to V: Có ý định làm gì.

      Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

      Eg:

      He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

      This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

      Động từ need

      Need to V: cần làm gì

      Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)

      Eg:

      – I need to go to school today.

      – Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)

      Động từ used to

      Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

      Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

      Eg:

      – I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)

      – I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

      Động từ Advise/allow/permit/recommend

      Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.

      Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.

      Eg:

      – He advised me to apply at once.

      – He advised applying at once.

      – They don’t allow us to park here.

      – They don’t allow parking here.

      Động từ See/hear/smell/feel/notice/watch

      See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói

      chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

      See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng

      kiến toàn bộ hành động.

      Eg:

      – I see him passing my house everyday.

      – She smelt something burning and saw smoke rising.

      – We saw him leave the house.

      – I heard him make arrangements for his journey.

      4. Bài tập vận dụng:

      Exercise 1. Give the correct form of the word in brackets.

      1. They are used to (prepare) ……. new lessons.

      2. By (work) ……. day and night , he succeeded in ( finish) ……. the job in time.

      3. His doctor advised him (give) …….up (smoke)……..

       4. Please stop (talk)…….. We will stop (eat) …….lunch in ten minutes.

      5. Stop (argue) …….and start (work) ……..

      6. I like (think) …….carefully about things before (make) …….decision.

      7. Ask him (come) …….in. Don’t keep him (stand) …….at the door.

      8. Did you succeed in (solve) …….the problem?

      9. Don’t forget (lock)……. the door before (go)……. to bed.

      10. Don’t try (persuade) ……. me . Nothing can make me (change)……. my mind.

      Exercise 2: Chia các động từ trong ngoặc sau đây thành dạng To V hoặc V-ing

      1. Nam suggested …….. (talk) the children to school yesterday.

      2. They decided ……… (play) tennis with us last night.

      3. Mary helped me …….. (repair) this fan and ……. (clean) the house.

      4. We offer …….. (make) a plan.

      5. We required them …….. (be) on time.

      6. Kim wouldn’t recommend him ……. (go) here alone.

      7. Before …….. (go) to bed, my mother turned off the lights.

      8. Minh is interested in …….. (listen) to music before ….. (go) to bed.

      9. This robber admitted …… (steal) the red mobile phone last week.

      10. Shyn spends a lot of money …….. (repair) her car.

      11. It took me 2 hours ……. (buy) the clothes and shoes.

      12. Do you have any money …….. (pay) for the hat?

      13. Would you like …….. (visit) my grandparents in Paris?

      14. Don’t waste her time ………..(complain) about her salary.

      15. That questions need ……….. (reply).

      16. Viet is used to …….. (cry) when he faces his difficulties.

      17. It’s time they stopped …… (work) here.

      18. Will she remember ……. (collect) his suit from the dry – cleaners or shall I do it?

      19. Jim forgot …….. (send) this message last night.

      20. Hung stopped …… (eat) meat yesterday.

      Exercise 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu dưới (nếu có)

      1. Yesterday, Minh didn’t want to coming to the theater with them because he had already seen the film.

      2. My brother used to running a lot but he doesn’t do it usually now.

      3. They’re going to have a small party celebrating their house at 7 p.m tomorrow.

      4. Wind tried to avoiding answering her questions last night.

      5. Khanh don’t forget post that letter that his mother gave him this evening.

      Exercise 4: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

      1. It isn’t necessary to play football with my best friends today.

      ➔ You don’t …………………………………..

      2. “Why don’t we visit her parents next week?”

      ➔ You suggested ……………………………….

      3. Thanh spends 3 hours a day doing the homework.

      ➔ It takes …

      ➔ Thanh wastes …

      4. Hanh said to him: “Remember to close all the window and turn off the lights before going out”.

      ➔ Hanh reminded ……………………………………..

      5. Linh told him: “Don’t forget to repair my bicycle”.

      ➔ Linh told him ………………………………

      Exercise 5. Choose the correct answer.

      1. I do not have enough money ……… this book.

      A. buy

      B. to buy

      C. buying

      D. bought

      2. It is no use ……… to school if you ……… to work hard.

      A. going / do not ready

      B. to go / do not ready

      C. going / are not ready

      D. go / are not ready

      3. They spent all day ……… and ……… on the beach.

      A. to swim / sunbathing

      B. to swim / to sunbathe

      C. swimming / to sunbathe

      D. swimming / sunbathing

      4. We were made ……… all the cleaning in the house.

      A. to do

      B. do

      C. doing

      D. done

      5. We regret ……… you that you have exceeded your overdraft facility.

      A. to inform

      B. informing

      C. to tell to

      D. telling

      6. Why don’t you try ……… the key anti-clockwise?

      A. to turn

      B. on turning

      C. turning

      D. turn

      7. We don’t allow ……… in the classrooms.

      A. that students smoke

      B. smoke

      C. students to smoke

      D. to smoking

      8. I really must ……… on with my work now.

      A. to get

      B. getting

      C. get

      D. to getting

      9. Why don’t you do what you’re told, instead of ……… such a song and dance about it?

      A. to make

      B. making

      C. made

      D. make

      10. I rashly posted the parcel without ……… it.

      A. weighing

      B. weigh

      C. weighed

      D. to weigh

      11. Can you please ……… me a little about yourself?

      A. to tell

      B. telling

      C. tell

      D. going to tell

      12. How can you waste all that money on ………?

      A. gamble

      B. to gamble

      C. gambling

      D. the gamble

      13. “My watch is broken. ” “Why don’t you ………”

      A. have it repair

      B. have it repairing

      C. have it for repair

      D. have it repaired

      14. Yesterday we did nothing but ………

      A. talking

      B. talked

      C. talk

      D. had talked

      15. Instead of ……… a new car, she’ll have her old one ……….

      A. to buy / repaired

      B. buying / to repair

      C. buying / be repaired

      D. buying / repaired

      16. I tried ……… the bus, but I missed it.

      A. catching

      B. to catch

      C. catch

      D. catch up

      17. I’m sorry I haven’t got any money ……. you. Why don’t you try ……… Peter?

      A. to lend / to ask

      B. lending / asking

      C. to lend / asking

      D. lending / to ask

      18. After ……… asleep, I saw a strange person at the foot of the bed.

      A. fall

      B. falling

      C. fell

      D. fallen

      19. After all this time, John should take the bull by the horns and ask Mary ……… him.

      A. to marry

      B. marry

      C. marrying

      D. married

      20. He told me ……… early.

      A. to try to come

      B. to try coming

      C. try to come

      D. try coming

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ