Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Bảo trì tiếng Anh là gì?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quản lý bảo trì là quy trình có cấu trúc được đưa ra để đảm bảo tài sản và nguồn lực hoạt động hiệu quả và hiệu quả. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Bảo trì tiếng Anh là gì?, mời bạn đọc theo dõi.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bảo trì tiếng Anh là gì?
      • 2 2. Các từ tiếng anh liên quan đến Bảo trì trong tiếng Anh:
      • 3 3. Các câu có chứa từ Maintenance (Bảo trì):
      • 4 4. Đoạn văn có chứa từ Maintenance (Bảo trì):
        • 4.1 4.1. Đoạn văn số 01:
        • 4.2 4.2. Đoạn văn số 02:

      1. Bảo trì tiếng Anh là gì?

      Bảo trì tiếng Anh là Maintenance.

      Bảo trì tiếng Anh dịch nghĩa như sau:

      Maintenance is the act of keeping machines in good condition by checking or repairing it regularly (Bảo trì là việc duy trì máy móc trong tình trạng tốt bằng cách kiểm tra hoặc sửa chữa thường xuyên.).

      Maintenance is the work that is born in association with the birth of machinery and technology, which is increasingly respected, ensuring that machinery and equipment are increasingly present in the lives of people, in all matters every location (Bảo trì là công việc xuất hiện song song với sự ra đời của máy móc và công nghệ, ngày càng được tôn trọng, đảm bảo rằng máy móc và thiết bị ngày càng xuất hiện nhiều hơn trong cuộc sống của con người, trong mọi khía cạnh và mỗi nơi).

      2. Các từ tiếng anh liên quan đến Bảo trì trong tiếng Anh:

      – Maintenance – Bảo trì

      – Repair – Sửa chữa

      – Service – Dịch vụ

      – Inspection – Kiểm tra

      – Lubrication – Bôi trơn

      – Replacement – Thay thế

      – Cleaning – Vệ sinh

      – Troubleshooting – Khắc phục sự cố

      – Calibration – Hiệu chuẩn

      – Upkeep – Bảo dưỡng

      – Overhaul – Đại tu

      – Preventive maintenance – Bảo dưỡng định kỳ

      – Breakdown – Sự cố

      – Fault finding – Tìm lỗi

      – Spare parts – Linh kiện thay thế

      – Equipment – Thiết bị

      – Safety check – Kiểm tra an toàn

      – Downtime – Thời gian ngừng hoạt động

      – Maintenance schedule – Lịch trình bảo trì

      – Maintenance cost – Chi phí bảo trì

      – Asset management – Quản lý tài sản

      – Reliability – Độ tin cậy

      – Performance – Hiệu suất

      – Degradation – Sự suy giảm

      – Periodic maintenance – Bảo trì định kỳ

      – Systematic maintenance – Bảo trì có hệ thống

      – Emergency repair – Sửa chữa khẩn cấp

      – Wear and tear – Mòn hỏng

      – Predictive maintenance – Bảo trì dự đoán

      – Maintenance record – Hồ sơ bảo trì

      3. Các câu có chứa từ Maintenance (Bảo trì):

      – Maintenance management is the structured process put in place to ensure assets and resources are functioning efficiently and effectively (Quản lý bảo trì là quy trình có cấu trúc được đưa ra để đảm bảo tài sản và nguồn lực hoạt động hiệu quả và hiệu quả). 

      – The goal of maintenance management is to keep overall equipment effectiveness (OEE) high and to utilize resources effectively (Mục tiêu của quản lý bảo trì là giữ cho hiệu quả tổng thể của thiết bị (OEE) cao và sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả).

      – There are several moving parts to an optimized maintenance department, and prioritizing maintenance management is one of the keys to success (Có một số bộ phận chuyển sang bộ phận bảo trì được tối ưu hóa và việc ưu tiên quản lý bảo trì là một trong những chìa khóa thành công). 

      – Because maintenance is the backbone of many organizations, understanding the importance of maintenance management has become a crucial part of operation teams’ strategies (Vì bảo trì là xương sống của nhiều tổ chức nên hiểu được tầm quan trọng của quản lý bảo trì đã trở thành một phần quan trọng trong chiến lược của các nhóm vận hành).

      – Maintenance management is crucial to the success of your maintenance department and processes (Quản lý bảo trì là rất quan trọng đối với sự thành công của bộ phận và quy trình bảo trì của bạn.). 

      – Highly functioning equipment and assets ensure throughput needs are met, all outputs meet quality standards, customers are satisfied, and work environments are safe and comfortable (Thiết bị và tài sản hoạt động hiệu quả đảm bảo đáp ứng nhu cầu về thông lượng, tất cả đầu ra đều đạt tiêu chuẩn chất lượng, khách hàng hài lòng và môi trường làm việc an toàn và thoải mái).

      – Perfect maintenance management won’t happen overnight, but here are some objectives you can achieve over time with effective maintenance management processes (Quản lý bảo trì hoàn hảo sẽ không xảy ra trong một đêm, nhưng đây là một số mục tiêu bạn có thể đạt được theo thời gian với các quy trình quản lý bảo trì hiệu quả).

      – These direct and indirect maintenance costs can be easily avoided or minimized by establishing an effective maintenance management strategy (Có thể dễ dàng tránh hoặc giảm thiểu các chi phí bảo trì trực tiếp và gián tiếp này bằng cách thiết lập một chiến lược quản lý bảo trì hiệu quả).

      4. Đoạn văn có chứa từ Maintenance (Bảo trì):

      4.1. Đoạn văn số 01:

      If there’s anything you should be looking to achieve with maintenance management, it’s enhancing equipment and asset performance across your facilities (Nếu có bất cứ điều gì bạn nên tìm kiếm để đạt được với quản lý bảo trì, thì đó là nâng cao hiệu suất của thiết bị và tài sản trong các cơ sở của bạn). Luckily for you, as you focus on initiatives rooted in improved maintenance operations, this will come naturally (Thật may mắn cho bạn, khi bạn tập trung vào các sáng kiến ​​bắt nguồn từ các hoạt động bảo trì được cải thiện, điều này sẽ đến một cách tự nhiên).

      With a proper process in place to track maintenance requests and preventive maintenance schedules or planned maintenance, your assets will receive the maintenance care they need when they need it  (Với một quy trình phù hợp để theo dõi các yêu cầu bảo trì và lịch bảo trì dự phòng hoặc bảo trì theo kế hoạch, tài sản của bạn sẽ nhận được sự chăm sóc bảo trì khi cần). Each technician will be informed immediately of an issue and can tend to it right away, and regular inspections will be performed according to the set schedule (Mỗi kỹ thuật viên sẽ được thông báo ngay lập tức về một vấn đề và có thể xử lý vấn đề đó ngay lập tức, đồng thời việc kiểm tra thường xuyên sẽ được thực hiện theo lịch trình đã định). Because of these outcomes, over time you will see a decrease in downtime and an increase in lifespan across your assets (Do những kết quả này, theo thời gian, bạn sẽ thấy thời gian ngừng hoạt động giảm và tuổi thọ của các tài sản của bạn tăng lên).

      Understanding how your equipment is performing should be at the forefront of your mind, and facilities management is key to understanding trends and taking action as needed (Việc hiểu thiết bị của bạn đang hoạt động như thế nào phải là ưu tiên hàng đầu trong tâm trí bạn và quản lý cơ sở vật chất là chìa khóa để hiểu các xu hướng và thực hiện hành động khi cần thiết).

      By tracking all of the maintenance performed on your assets, you’ll be able to create graphs, charts, and trend lines to understand which assets are failing most often and when (Bằng cách theo dõi tất cả hoạt động bảo trì được thực hiện trên tài sản của mình, bạn sẽ có thể tạo đồ thị, biểu đồ và đường xu hướng để hiểu tài sản nào thường xuyên gặp sự cố nhất và khi nào). These insights will allow you to make strategic designs about repairing equipment, replacing equipment, and who on your team is best-equipped to perform maintenance on each asset (Những thông tin chi tiết này sẽ cho phép bạn đưa ra các thiết kế chiến lược về sửa chữa thiết bị, thay thế thiết bị và những người trong nhóm của bạn được trang bị tốt nhất để thực hiện bảo trì từng tài sản).

      Depending on the frequency and type of breakdowns or issues the assets in your facility are experiencing, you may have predictive maintenance strategies laid out for some assets, preventive maintenance strategies, for others, and reactive maintenance strategies for the rest (Tùy thuộc vào tần suất và loại sự cố hoặc sự cố mà tài sản trong cơ sở của bạn đang gặp phải, bạn có thể đưa ra các chiến lược bảo trì dự đoán cho một số tài sản, chiến lược bảo trì phòng ngừa cho những tài sản khác và chiến lược bảo trì phản ứng cho những tài sản còn lại). Giving each asset the maintenance management strategy it needs to perform its best will optimize your maintenance in the long run (Cung cấp cho mỗi tài sản chiến lược quản lý bảo trì mà nó cần để thực hiện tốt nhất sẽ tối ưu hóa việc bảo trì của bạn trong thời gian dài).

      4.2. Đoạn văn số 02:

      Maintenance is very interconnected with business operations, and any inefficiencies can negatively impact the entire organization (Bảo trì có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động kinh doanh và bất kỳ sự thiếu hiệu quả nào cũng có thể tác động tiêu cực đến toàn bộ tổ chức). Even though running an effective maintenance program costs money upfront, in the long run, it costs less than postponing maintenance (Mặc dù việc chạy một chương trình bảo trì hiệu quả sẽ tốn tiền trước, nhưng về lâu dài, chi phí sẽ ít hơn so với việc hoãn bảo trì).

      There are a lot of implications of disorganized or poor maintenance, which result in direct and indirect costs (Có rất nhiều tác động của việc bảo trì không được tổ chức hoặc kém, dẫn đến chi phí trực tiếp và gián tiếp).

      Direct costs are expenses that go directly into producing goods or providing services, whereas indirect costs are the general expenses relating to maintaining and operating a business (Chi phí trực tiếp là chi phí đi trực tiếp vào sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ, trong khi chi phí gián tiếp là chi phí chung liên quan đến việc duy trì và vận hành doanh nghiệp). An example of a direct cost is hiring additional technicians because so many assets are failing (Một ví dụ về chi phí trực tiếp là thuê thêm kỹ thuật viên vì quá nhiều tài sản bị hỏng). An example of an indirect cost would be the safety hazards and legal ramifications building up from these failed assets (Một ví dụ về chi phí gián tiếp sẽ là các mối nguy hiểm về an toàn và sự phân nhánh pháp lý hình thành từ những tài sản hỏng hóc này). 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ