Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 dễ nhớ có ảnh đẹp để in

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 giúp các em củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ, bảng nhân chia từ 2 đến 9, từ đó vận dụng để cộng nhẩm, cộng các số có hai chữ số (có nhớ), giải toán có lời văn. Mời quý thầy cô, quý phụ huynh và các em cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lợi ích của việc sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2:
      • 2 2. Bảng cộng trừ nhân chia lớp 2 chuẩn nhất:
      • 3 3. Bảng cửu chương cộng trừ nhân chia file ảnh để in:
      • 4 4. Hướng dẫn sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2:
      • 5 5. Bài tập sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2:

      1. Lợi ích của việc sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2:

      Bảng cộng, trừ, nhân, chia là một công cụ hữu ích để giúp học sinh lớp 2 nắm vững các phép tính cơ bản trong toán học. Bảng cộng, trừ, nhân, chia có thể giúp học sinh:

      • Luyện tập và củng cố kiến thức về các phép tính đơn giản. 
      • Phát triển kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. 
      • Tìm ra quy luật và quan hệ giữa các phép tính khác nhau. 
      • Giải quyết các bài toán liên quan đến các phép tính trong cuộc sống hàng ngày.

      Bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 thường bao gồm các số từ 0 đến 10 hoặc 0 đến 20. Học sinh có thể sử dụng bảng này để tra cứu kết quả của các phép tính hoặc để kiểm tra lại đáp án của mình hay tạo ra các bài tập cho học sinh tự luyện tập hoặc thi đua với bạn bè. Bằng cách sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia một cách thường xuyên và hiệu quả, học sinh lớp 2 sẽ nâng cao được khả năng tính toán của mình và yêu thích môn toán hơn.

      Sau đây là tổng hợp các bảng cộng trừ nhân chia để phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

      2. Bảng cộng trừ nhân chia lớp 2 chuẩn nhất:

      Bảng cộng:

      Bảng cộng 2 Bảng cộng 3 Bảng cộng 4 Bảng cộng 5
      2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 5 + 1 = 6
      2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 4 + 2 = 6 5 + 2 = 7
      2 + 3 = 5 3 + 3 = 6 4 + 3 = 7 5 + 3 = 8
      2 + 4 = 6 3 + 4 = 7 4 + 4 = 8 5 + 4 = 9
      2 + 5 = 7 3 + 5 = 8 4 + 5 = 9 5 + 5 = 10
      2 + 6 = 8 3 + 6 = 9 4 + 6 = 10 5 + 6 = 11
      2 + 7 = 9 3 + 7 = 10 4 + 7 = 11 5 + 7 = 12
      2 + 8 = 10 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 5 + 8 = 13
      2 + 9 = 11 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 5 + 9 = 14
      Bảng cộng 6 Bảng cộng 7 Bảng cộng 8 Bảng cộng 9
      6 + 1 = 7 7 + 1 = 8 8 + 1 = 9 9 + 1 = 10
      6 + 2 = 8 7 + 2 = 9 8 + 2 = 10 9 + 2 = 11
      6 + 3 = 9 7 + 3 = 10 8 + 3 = 11 9 + 3 = 12
      6 + 4 = 10 7 + 4 = 11 8 + 4 = 12 9 + 4 = 13
      6 + 5 = 11 7 + 5 = 12 8 + 5 = 13 9 + 5 = 14
      6 + 6 = 12 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14 9 + 6 = 15
      6 + 7 = 13 7 + 7 = 14 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16
      6 + 8 = 14 7 + 8 = 15 8 + 8 = 16 9 + 8 = 17
      6 + 9 = 15 7 + 9 = 16 8 + 9 = 17 9 + 9 = 18
       

      Bảng trừ:

       
      Bảng trừ 9 Bảng trừ 8 Bảng trừ 7 Bảng trừ 6
      18 – 9 = 9 17 – 8 = 9 16 – 7 = 9 15 – 6 = 9
      17 – 9 = 8 16 – 8 = 8 15 – 7 = 8 14 – 6 = 8
      16 – 9 = 7 15 – 8 = 7 14 – 7 = 7 13 – 6 = 7
      15 – 9 = 6 14 – 8 = 6 13 – 7 = 6 12 – 6 = 6
      14 – 9 = 5 13 – 8 = 5 12 – 7 = 5 11 – 6 = 5
      13 – 9 = 4 12 – 8 = 4 11 – 7 = 4 10 – 6 = 4
      12 – 9 = 3 11 – 8 = 3 10 – 7 = 3 9 – 6 = 3
      11 – 9 = 2 10 – 8 = 2 9 – 7 = 2 8 – 6 = 2
      10 – 9 = 1 9 – 8 = 1 8 – 7 = 1  7 – 6 = 1
      Bảng trừ 5 Bảng trừ 4 Bảng trừ 3 Bảng trừ 2
      14 – 5 = 9 13 – 4 = 9 12 – 3 = 9 11 – 2 = 9
      13 – 5 = 8 12 – 4 = 8 11 – 3 = 8 10 – 2 = 8
      12 – 5 = 7 11 – 4 = 7 10 – 3 = 7 9 – 2 = 7
      11 – 5 = 6 10 – 4 = 6 9 – 3 = 6 8 – 2 = 6
      10 – 5 = 5 9 – 4 = 5 8 – 3 = 5 7 – 2 = 5
      9 – 5 = 4 8 – 4 = 4 7 – 3 = 4 6 – 2 = 4
      8 – 5 = 3 7 – 4 = 3 6 – 3 = 3 5 – 2 = 3
      7 – 5 = 2 6 – 4 = 2 5 – 3 = 2 4 – 2 = 2
      6 – 5 = 1 5 – 4 = 1 4 – 3 = 1 3 – 2 = 1

      Bảng cửu chương nhân:

      Bảng nhân 2

      Bảng nhân 3

      Bảng nhân 4

      Bảng nhân 5

      2 x 1 = 2

      3 x 1 = 3

      4 x 1 = 4

      5 x 1 = 5

      2 x 2 = 4

      3 x 2 = 6

      4 x 2 = 8

      5 x 2 = 10

      2 x 3 = 6

      3 x 3 = 9

      4 x 3 = 12

      5 x 3 = 15

      2 x 4 = 8

      3 x 4 = 12

      4 x 4 = 16

      5 x 4 = 20

      2 x 5 = 10

      3 x 5 = 15

      4 x 5 = 20

      5 x 5 = 25

      2 x 6 = 12

      3 x 6 = 18

      4 x 6 = 24

      5 x 6 = 30

      2 x 7 = 14

      3 x 7 = 21

      4 x 7 = 28

      5 x 7 = 35

      2 x 8 = 16

      3 x 8 = 24

      4 x 8 = 32

      5 x 8 = 40

      2 x 9 = 18

      3 x 9 = 27

      4 x 9 = 36

      5 x 9 = 45

      2 x 10 = 20

      3 x 10 = 30

      4 x 10 = 40

      5 x 10 = 50

      Bảng nhân 6 Bảng nhân 7 Bảng nhân 8 Bảng nhân 9
      6×1=6 7×1=7 8×1=8 9×1=9
      6×2=14 7×2=14 8×2=16 9×2=18
      6×3=18 7×3=21 8×3=24 9×3=27
      6 x 4 = 24 7 x 4 = 28 8 x 4 = 32 9 x 4 = 36
      6 x 5 = 30 7 x 5 = 35 8 x 5 = 40 9 x 5 = 45
      6 x 6 = 36 7 x 6 = 42 8 x 6 = 48 9 x 6 = 54
      6 x 7 = 42 7 x 7 = 49 8 x 7 = 56 9 x 7 = 63
      6 x 8 = 48 7 x 8 = 56 8 x 8 = 64 9 x 8 = 72
      6 x 9 = 54 7 x 9 = 63 8 x 9 = 72 9 x 9 = 81

      6 x 10 = 60

      7 x 10 = 70 8 x 10 = 80 9 x 10 = 90

      Bảng cửu chương chia:

      Bảng chia 2

      Bảng chia 3

      Bảng chia 4

      Bảng chia 5

      2 : 2 = 1

      3 : 3 = 1

      4 : 4 = 1

      5 : 5 = 1

      4 : 2 = 2

      6 : 3 = 2

      8 : 4 = 2

      10 : 5 = 2

      6 : 2 = 3

      9 : 3 = 3

      12 : 4 = 3

      15 : 5 = 3

      8 : 2 = 4

      12 : 3 = 4

      16 : 4 = 4

      20 : 5 = 4

      10 : 2 = 5

      15 : 3 = 5

      20 : 4 = 5

      25 : 5 = 5

      12 : 2 = 6

      18 : 3 = 6

      24 : 4 = 6

      30 : 5 = 6

      14 : 2 = 7

      21 : 3 = 7

      28 : 4 = 7

      35 : 5 = 7

      16 : 2 = 8

      24 : 3 = 8

      32 : 4 = 8

      40 : 5 = 8

      18 : 2 = 9

      27 : 3 = 9

      36 : 4 = 9

      45 : 5 = 9

      20 : 2 = 10

      30 : 3 = 10

      40 : 4 = 10

      50 : 5 = 10

      Bảng chia 6 Bảng chia 7 Bảng chia 8 Bảng chia 9
      6 : 6 = 1 7 : 7 = 1 8 : 8 = 1 9 : 9 = 1
      12 : 6 = 2 14 : 7 = 2 16 : 8 = 2 18 : 9 = 2
      18 : 6 = 3  21 : 7 = 3 24 : 8 = 3 27 : 9 = 3
      24 : 6 = 4 28 : 7 = 4 32 : 8 = 4 36 : 9 = 4
      30 : 6 = 5 35 : 7 = 5 40 : 8 = 5 45 : 9 = 5
      36 : 6 = 6 42 : 7 = 6 48 : 8 = 6 54 : 9 = 6
      42 : 6 = 7 49 : 7 = 7 56 : 8 = 7 63 : 9 = 7
      48 : 6 = 8 56 : 7 = 8 64 : 8 = 8 72 : 9 = 8
      54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 72 : 8 = 9 81 : 9 = 9
      60 : 6 = 10 70 : 7 = 10 80 : 8 = 10 90 : 9 = 10

      3. Bảng cửu chương cộng trừ nhân chia file ảnh để in:

      Bảng cộng trừ:

      Bảng nhân:

      Bảng chia:

      4. Hướng dẫn sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2:

      Bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 là một công cụ hữu ích để giúp học sinh lớp 2 nắm vững các phép tính cơ bản trong toán học. Bảng này gồm có 4 phần chính: phần cộng, phần trừ, phần nhân và phần chia. Mỗi phần đều có các bảng con tương ứng với các số từ 1 đến 10. Ví dụ, phần cộng có bảng cộng 1, bảng cộng 2, …, bảng cộng 10. Tương tự, các phần khác cũng có các bảng con tương ứng.

      Để sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2, học sinh chỉ cần tìm đến phần và bảng con mà mình muốn thực hiện phép tính. Sau đó, học sinh xem kết quả của phép tính ở giao điểm của hàng ngang và cột dọc. Ví dụ, để tính 3 + 4, học sinh tìm đến bảng cộng 3 và xem kết quả ở giao điểm của hàng ngang số 3 và cột dọc số 4. Kết quả là 7. Tương tự, để tính 6 x 5, học sinh tìm đến bảng nhân 6 và xem kết quả ở giao điểm của hàng ngang số 6 và cột dọc số 5. Kết quả là 30.

      Bằng cách sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 thường xuyên, có thể rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. Bảng này cũng giúp học sinh làm quen với các quy tắc của các phép tính và nhận biết các mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ, học sinh có thể thấy rằng cộng và trừ là hai phép tính ngược nhau, nhân và chia là hai phép tính ngược nhau, nhân có tính chất giao hoán và kết hợp, v.v.

      Bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 là một bảng rất đơn giản nhưng rất hiệu quả trong việc hỗ trợ học tập toán học cho học sinh lớp 2. Học sinh nên sử dụng bảng này một cách thường xuyên để nâng cao khả năng tính toán của mình.

      5. Bài tập sử dụng bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2:

      Bài 1: Tính tổng của các số sau: 3 + 4, 5 + 2, 7 + 1, 6 + 3, 8 + 2.

      Lời giải:

      – 3 + 4 = 7

      – 5 + 2 = 7

      – 7 + 1 = 8

      – 6 + 3 = 9

      – 8 + 2 = 10

      Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính: _ + 5 = 9, _ + 4 = 10, _ + 6 = 8, _ + 3 = 7, _ + 7 = 10.

      Lời giải:

      – _ + 5 = 9 => 4 + 5 = 9

      – _ + 4 = 10 => 6 + 4 = 10

      – _ + 6 = 8 => 2 + 6 = 8

      – _ + 3 = 7 => 4 + 3 =7

      – _ +7 =10 =>3+7=10

      Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: (a)5,8,6,9,7 (b)4,3,2,1,0 (c)2,4,6,8,10 (d)9,7,5,3,1 (e)0,1,2,3,4.

      Lời giải:

      – (a)5,8,6,9,7 =>5,6,7,8,9

      – (b)4,3,2,1,0 =>0,1,2,3,4

      – (c)2,4,6,8,10 =>2,4,6,8,10

      – (d)9,7,5,3,1 =>1,3,5,7.9

      – (e)0.1.2.3.4 =>0.1.2.3.4

      Bài 4: Viết các số sau dưới dạng phép cộng của hai số trong phạm vi từ một đến mười: (a)10 (b)9 (c)8 (d)7 (e)6.

      Lời giải:

      – (a)10 =>10=1+9 hoặc10=2+8 hoặc10=3+7 hoặc10=4+6 hoặc10=5+5

      – (b)9 =>9=1+8 hoặc 9=2+7 hoặc 9=3+6 hoặc 9=4+5

      – (c)8 =>8=1+7 hoặc 8=2+6 hoặc 8=3+5 hoặc 8=4+4

      – (d)7 =>7=1+6 hoặc 7=2+5 hoặc 7=3+4

      – (e)6 =>6=1+5 hoặc 6=2+4 hoặc 6=3+3

      Bài 5: Tìm số bị trừ và số trừ biết hiệu của chúng là: (a)0 (b)1

      Lời giải:

      – (a)0 =>Số bị trừ và số trừ có thể là bất kỳ hai số nào cùng nhau trong phạm vi từ một đến mười. Ví dụ: 0=1-1 hoặc 0=2-2 hoặc 0=3-3v.v…

      – (b)1 =>Số bị trừ và số trừ có thể là bất kỳ hai số nào có hiệu bằng một trong phạm vi từ một đến mười. Ví dụ:1=2-1

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ