Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh và là kiến thức mà ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm được. Cùng tham khảo bài viết dưới đây bài tập về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thì hiện tại đơn:
      • 2 2. Thì hiện tại tiếp diễn:
      • 3 3. Bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn có đáp án:
        • 3.1 3.1. Bài tập thì hiện tại đơn:
        • 3.2 3.2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn:

      1. Thì hiện tại đơn:

      Cấu trúc:

      – Câu khẳng định: S + V (s/es)

      Ex: He frequently plays tennis.

      – Câu phủ định: S + do/does not + V-inf

      Ex: She doesn’t usually play tennis.

      – Câu hỏi: Do/Does + S + V-inf?

      Ex: Do you often play tennis?

      Cách dùng:

      1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.

      Eg: He watches TV every night.

      2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

      Eg: The sun rises in the East.

      3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình

      Eg: The plane leaves for London at 12.30 p.m.

      4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as… và trong câu điều kiện loại 1

      Eg: I will call you as soon as I arrive.

      Dấu hiệu nhận biết:

      – Often, usually, frequently

      – Always, constantly

      – Sometimes, occasionally

      – Seldom, rarely

      – Every day/ week/ month

      2. Thì hiện tại tiếp diễn:

      Cấu trúc:

      – Câu khẳng định: S + am/is/are + V-ing

      Ex: The children are playing football now.

      – Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

      Ex: The children are not playing football right now.

      – Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing?

      Ex: Are the children playing football at present?

      Cách dùng:

      1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

      Eg: The children are playing football now.

      2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

      Eg: Look! The child is crying.

      3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra.

      Eg: He is coming tomorrow.

      Dấu hiệu nhận biết:

      – Now

      – Right now

      – At the moment

      – At present

      – Look! Listen!…

      3. Bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn có đáp án:

      3.1. Bài tập thì hiện tại đơn:

      Task 1. Chia động từ trong ngoặc ở Thì hiện tại đơn.

      1. I (be) ________ at school at the weekend.

      2. She (not study) ________ on Friday.

      3. My students (be not) ________ hard working.

      4. He (have) ________ a new haircut today.

      5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.

      6. She (live) ________ in a house?

      7. Where (be)____ your children?

      8. My sister (work) ________ in a bank.

      9. Dog (like) ________ meat.

      10. She (live)________ in Florida.

       

      1. I am at school at the weekend.

      2. She doesn’t study on Friday.

      3. My students are not/ aren’t hard working.

      4. He has a new haircut today.

      5. I usually have breakfast at 7.00.

      6. Does she live in a house?

      7. Where are your children?

      8. My sister works in a bank.

      9. Dog likes meat.

      10. She lives in Florida.

      Task 2. Chọn đáp án đúng.

      1. I don’t stay/ doesn’t stay at home.

      2. We don’t wash/ doesn’t wash the family car.

      3. Doris don’t do/ doesn’t do her homework.

      4. They don’t go/ doesn’t go to bed at 8.30 p.m.

      5. Kevin don’t open/ doesn’t open his workbook.

      6. Our hamster don’t eat/ doesn’t eat apples.

      7. You don’t chat/ doesn’t chat with your friends.

      8. She don’t use/ doesn’t use a ruler.

      9. Max, Frank and Steve don’t skate/ doesn’t skate in the yard.

      10. The boy don’t throw/ doesn’t throw stones.

      1. I don’t stay at home.

       

      2. We don’t wash the family car.

      3. Doris doesn’t do her homework.

      4. They don’t go to bed at 8.30 p.m.

      5. Kevin doesn’t open his workbook.

      6. Our hamster doesn’t eat apples.

      7. You don’t chat with your friends.

      8. She doesn’t use a ruler.

      9. Max, Frank and Steve don’t skate in the yard.

      10. The boy doesn’t throw stones.

      Task 3. Chuyển sang câu phủ định.

      1. She feeds the animals. – She __________________ the animals.

      2. We take photos. – We ______________ photos.

      3. Sandy does the housework every Thursday. – Sandy _____________ the housework every Thursday.

      4. The boys have two rabbits. – The boys ___________ two rabbits.

      5. Simon can read English books. – Simon ___________ read English books.

      6. He listens to the radio every evening. – She ___________ to the radio every evening.

      7. Annie is the best singer of our school. – Annie __________ the best singer of our school.

      8. The children are at home. – The children ___________ at home.

      9. The dog runs after the cat. – The dog __________ after the cat.

      10. Lessons always finish at 3 o’clock. – Lessons _________________ at 3 o’clock.

      1. She does not feed/ doesn’t feed the animals.

       

      2. We do not take/ don’t take photos.

      3. Sandy does not do/ doens’t do the housework every Thursday.

      4. The boys do not have/ don’t have two rabbits.

      5. Simon can not read/ can’t read English books.

      6. He does not listen/ doesn’t listen to the radio every evening.

      7. Annie is not/ isn’t the best singer of our school.

      8. The children are not/ aren’t at home.

      9. The dog does not run/ doesn’t run after the cat.

      10. Lessons don’t/ do not always finish at 3 o’clock.

      Task 4. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.

      1. She (not study) ………. on Saturday.

      2. He (have) ………. a new haircut today.

      3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.

      4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.

      5. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.

      6. I like Math and she (like)……….Literature.

      7. My sister (wash)……….dishes every day.

      8. They (not/ have)……….breakfast every morning.

      1. She doesn’t study on Saturday.

       

      2. He has a new haircut today.

      3. I usually have breakfast at 6.30

      4. Peter doesn’t study (does not study) very hard. He never gets high scores.

      5. My mother often teaches me English on Saturday evenings.

      6. I like Math and she likes Physics

      7. My sister washes dishes every day.

      8. They don’t have (do not have ) breakfast every morning.

      Task 5. Viết lại câu hoàn chỉnh từ những từ đã cho.

      Eg: They / wear suits to work? ⇒ Do they wear suits to work?

      1. She / not / sleep late at the weekends

      2. we / not / believe the Prime Minister

      3. you / understand the question?

      4. David / want some coffee?

      5. when / she / go to her Chinese class?

      6. why / I / have to clean up?

      7. they / not / work late on Fridays

      8. she / have three daughters

      1. She doesn’t sleep late at the weekends.

      2. We don’t believe the Prime Minister.

      3. Do you understand the question?

      4. Does David want some coffee?

      5. When does she go to her Chinese class?

      6. Why do I have to clean up?

      7. They don’t work late on Fridays.

      8. She has three daughters.

      3.2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn:

      Task 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

      1. Look! The car (go) so fast.

      2. Listen! Someone (cry) in the next room.

      3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?

      4. Now they (try) to pass the examination.

      5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.

      6. Keep silent! You (talk) so loudly.

      7. I (not stay) at home at the moment.

      8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.

      9. At present they (travel) to New York.

      10. He (not work) in his office now.

      1.is going

      2.is crying

      3. Is your brother sitting

      4. are trying

      5. are cooking

      6. are talking

      7. am not staying

      8. is lying

      9. are travelling

      10. isn’t working

      Task 2. Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

      1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

      2. My/ mother/ clean/ floor/.

      3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

      4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

      5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.

      1. My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)

      2. My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)

      3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)

      4. They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)

      5. My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)

      Task 3. Hoàn thành các câu sử dụng động từ sau: start – get – increase – change – rise

      1. The population of the world ……………. very fast.

      2. The world ………………… Things never stay the same.

      3. The situation is already bad and it …………………worse.

      4. The cost of living ………….. . Every year things are more expensive.

      5. The weather ………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

      1. is increasing

      2. is changing

      3. ‘s getting / is getting

      4. is rising

      5. is starting

      Task 4. Chọn đáp án đúng:

      1. Have you got an umbrella? It ……………………… to rain.

      a. is starting     b. are starting

      c. am starting     d. start

      2. You ………… a lot of noise. Can you be quieter? I ……….. to concentrate.

      a. is makeing/am trying     b. are makeing/ am trying

      c. are making/ am trying     d. is making/ am trying

      3. Why are all these people here? What ……….. ?

      a. am happening     b. are happening

      c. is happening     d. is happening

      4. Your English ……….. . How do you learn?

      a. is improving     b. are improving

      c. improve     d. improving

      5. Please don’t make so much noise. I …………. to work.

      a. is trying     b. are trying

      c. trying     d. am trying

      6. Let’s go out now. It ………… any more.

      a. am raining     b. is raining

      c. are raining     d. raining

      7. You can turn off the radio. I ………. to it.

      a. are not listening     b. isn’t listening

      c. am not listening     d. don’t listening

      8. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.

      a. is haveing     b. are having

      c. am having     d. is having

      9. I want to lose weight, so this week I ……….. lunch.

      a. am not eating     b. isn’t eating

      c. aren’t eating     d. amn’t eating

      10. Andrew has just started evening classes. He ……….. German.

      a. are learning     b. is learning

      c. am learning     d. learning

      Câu hỏi12345678910
      Đáp ánaccadbcdab

      Task 5. Hoàn thành câu sử dụng từ cho sẵn.

      1. I/ wash / my hair.

      ⇒ …………

      2. It/ snow.

      ⇒ ………….

      3. They/ sit/ on the bench.

      ⇒ ………….

      4. It/ rain/ very hard.

      ⇒ …………

      5. She/ learn/ English.

      ⇒ …………

      6. He/ listen/ to the radio.

      ⇒ …………

      7. We/ smoke/ in the class.

      ⇒ ………..

      8. I/ read/ a newspaper.

      ⇒ ………….

      9. You/ watch/ T.V?

      ⇒ ………….

      10. What/ you/ do?

      ⇒ …………

      1. I’m washing my hair.

      2. It’s snowing.

      3. They’re sitting on the bench.

      4. It’s raining very hard.

      5. She’s learning English.

      6. He’s listening to the radio.

      7. We’re smoking in the class.

      8. I’m reading a newspaper.

      9. Are you watching TV?

      10. What are you doing?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ