Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Phản ứng: BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Phương trình BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl là phương trình phản ứng trao đổi. Ở nhiệt độ thường cho BaCl2 tác dụng với dung dịch NaHSO4. Hiện tượng xảy ra: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) có trong dung dịch.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phương trình phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl:
      • 2 2. Phương trình ion rút gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với NaHSO4:
      • 3 3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của BaCl2:
        • 3.1 3.1. Tính chất vật lý của BaCl2:
        • 3.2 3.2. Tính chất hóa học của BaCl2:
      • 4 4. Mở rộng phản ứng trao đổi có trong dung dịch chất điện li:
      • 5 5. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của NaHSO4:
        • 5.1 5.1. Tính chất vật lí của NaHSO4:
        • 5.2 5.2. Tính chất hóa học của NaHSO4:
      • 6 6. Bài tập vận dụng: 

      1. Phương trình phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl:

      BaCl2 + NaHSO4 → HCl + NaCl + BaSO4↓

      Đây là loại phản ứng trao đổi.

      Điều kiện phản ứng: Ở nhiệt độ thường cho BaCl2 tác dụng với dung dịch NaHSO4 => Hiện tượng xảy ra: Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat (BaSO4) có trong dung dịch.

      2. Phương trình ion rút gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với NaHSO4:

      Phương trình phân tử: NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl

      Phương trình ion rút gọn của phản ứng BaCl2 tác dụng với NaHSO4

      HSO4− + Ba2+→ BaSO4+ H+

      Cách viết: 

      Bước 1: Viết phương trình phân tử: NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl

      Bước 2: Viết phương trình ion của phản ứng NaHSO4 + BaCl2 đầy đủ bằng cách: Chuyển các chất có tính vừa có điện li mạnh, vừa dễ tan thành ion và để nguyên các chất điện li yếu, chất có kết tủa, chất khí ở dưới dạng phân tử. Ta có phương trình phản ứng như sau:

      Ba2+ + 2Cl– + Na+ + H+ + SO42 – → H+ + Cl– + Na+ + Cl– + BaSO4↓

      Bước 3: Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng NaHSO4 + BaCl2 từ phương trình ion đầy đủ bằng cách bỏ các ion có sự giống nhau ở cả hai vế của phương trình:

      Ba2+ + SO42- → BaSO4↓

      Lưu ý: Coi chất HSO4–  hoàn toàn phân li.

      3. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của BaCl2:

      3.1. Tính chất vật lý của BaCl2:

      – BaCl2 là một chất rắn, có màu trắng, có độc tính và tan rất tốt khi ở trong nước

      – BaCl2 đốt cho ngọn lửa có màu xanh lá cây sáng

      Cách nhận biết dung dịch BaCl2: Nhỏ từ từ dung dịch NaHSO4 vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch BaCl2, hiện tượng xảy ra là xuất hiện kết tủa trắng và không tan trong axit.

      Phương trình: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

      3.2. Tính chất hóa học của BaCl2:

      BaCl2 mang tính chất hóa học của muối

      a, BaCl2 tác dụng với muối

      Phương trình: BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

      Phương trình: BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2

      b, BaCl2 tác dụng với axit

      Phương trình: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

      4. Mở rộng phản ứng trao đổi có trong dung dịch chất điện li:

      a, Xét phương trình phản ứng: Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.

      – Phản ứng xảy ra có trong dung dịch các chất điện li đó là phản ứng giữa các ion với nhau.

      – Phản ứng trao đổi ion có trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi và chỉ khi các ion có sự kết hợp được với nhau tạo ra ít nhất một trong số các chất sau đây: Chất kết tủa, chất điện li yếu và chất khí.

      b, Ví dụ:

      – Phương trình phản ứng tạo thành chất kết tủa:

      Phương trình: K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4↓

      – Phương trình phản ứng tạo thành chất điện li yếu:

      Phương trình: HCl + KOH → KCl + H2O

      – Phương trình phản ứng tạo thành chất khí:

      Phương trình: Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑

      5. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của NaHSO4:

      5.1. Tính chất vật lí của NaHSO4:

      – Natri Hidro Sunfat có công thức hóa học là NaHSO4 . Đây là sản phẩm có dạng hạt và khô rất dễ bảo quản và vận chuyển, bề ngoài có dạng rắn màu trắng.

      – Khi ở dạng khan NaHSO4 là chất hút ẩm mạnh, đây là những chất tinh thể không màu, dễ tan trong nước và có tính axit mạnh.

      – Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy phân huỷ thành Na2S2O7 (+ H2O) ở 315°C.

      – Khối lượng mol của NaHSO4 nằm  trong khoảng 120.06 g/mol và khối lượng riêng là 2.742 g/cm3. NaHSO4 là một hóa chất tuy không tan trong amoniac nhưng chất này lại phân hủy ở trong cồn.

      – Độ hòa tan trong nước: 50 g/100 mL (0°C). Độ tan trong nước của NaHSO4 tăng dần theo độ tăng của nhiệt độ.

      Chú ý: Khi tiếp xúc trực tiếp với NaHSO4 rất nguy hiểm, tạo nên hiện tượng bị kích ứng, ăn mòn da, mắt. Do đó khi tiếp xúc với NaHSO4 cần phải mang các thiết bị bảo hộ.

      5.2. Tính chất hóa học của NaHSO4:

      Phương trình phân li:  + NaHSO4 → Na+ + HSO4–

      a, NaHSO4 tác dụng với quỳ tím

      NaHSO4 tác dụng với quỳ tím sẽ làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ

      b, NaHSO4 tác dụng với dung dịch bazơ như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

      Phương trình: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

      Phương trình: NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + H2O

      c, NaHSO4 tác dụng với kim loại

      Phương trình: NaHSO4 + Zn → ZnSO4 + Na2SO4 + H2

      Phương trình: NaHSO4 + Na → Na2SO4 + H2

      d, NaHSO4 tác dụng với muối

      Điều kiện phản ứng xảy ra khi sản phẩm phải có chất ít tan, ít bay hơn và axit mới tạo ra yếu hơn axit lúc đầu

      Phương trình: NaHSO4 + Fe(NO3)2 → Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + NO + H2O

      Phương trình: NaHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1)

      Phương trình: NaHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O (tỉ lệ mol 2:1)

      Phương trình: NaHSO4 + BaCO3 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

      Phương trình: NaHSO4 + Na2SiO3 → Na2SO4 + H2SiO3

      e, Phản ứng nhiệt phân

      Phương trình: 2NaHSO4 → Na2S2O7 + H2O (điều kiện để phản ứng xảy ra đó là nhiệt độ)

      f, Phản ứng của 2 muối axit với nhau

      Phương trình: NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

      6. Bài tập vận dụng: 

      Câu 1: Phương trình ion thu gọn của phản ứng BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + HCl cho biết điều gì?

      A. Những ion nào vẫn còn tồn tại trong dung dịch.

      B. Nồng độ của những ion nào có trong dung dịch lớn nhất.

      C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch là các chất điện li.

      D. Không tồn tại phân tử có trong dung dịch là các chất điện li.

      Đáp án: C

      Câu 2: Phương trình phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion có trong dung dịch các chất điện li?

      A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

      B. 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S

      C. NaOH + HCl → NaCl + H2O

      D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

      Đáp án: C.

      Giải thích: Phản ứng trao đổi ion có trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi và chỉ khi các ion kết hợp lại được với nhau tạo ra ít nhất có một trong các chất sau đây: chất kết tủa, chất điện li yếu và chất khí.

      Câu 3: Có thể phân biệt được ba loại dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng cách dùng một thuốc thử đó là:

      A. Giấy quỳ tím

      B. Zn

      C. Al

      D. BaCO3

      Đáp án: D

      Giải thích:

      Cho dung dịch BaCO3  vào ba loại dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) cần phải phân biệt

      – Không có hiện tượng gì xảy ra thì đó là dung dịch KOH.

      – Có xảy ra hiện tượng có khí bay lên thì đó là dung dịch HCl

      Phương trình: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

      – Có xảy ra hiện tượng có khí bay lên và kết tủa trắng thì đó là dung dịch H2SO4 (loãng)

      Phương trình: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

      Câu 4: Muốn điều chế được kim loại kiềm thổ thì người ta dùng phương pháp nào?

      A. Nhiệt luyện.

      B. Điện phân dung dịch.

      C. Thuỷ luyện.

      D. Điện phân nóng chảy.

      Đáp án: D

      Giải thích: Sử dụng điện phân muối nóng chảy là phương pháp cơ bản dùng để điều chế ra kim loại kiềm thổ.

      Câu 5: Kim loại phản ứng được với nước khi ở điều kiện nhiệt độ thường đó là:

      A. Ag.

      B. Fe.

      C. Cu.

      D. Ba.

      Đáp án: D

      Giải thích: Bari (Ba) phản ứng được với nước khi ở điều kiện nhiệt độ thường

      Câu 6. Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì sản phẩm tạo ra của phản ứng này là:

      A. Fe2(CO3)3 và Na2SO4

      B. Na2SO4; CO2 và Fe(OH)3

      C. Fe2O3; CO2; Na2SO4 và CO2

      D. Fe(OH)3; CO2; Na2SO4; CO2

      Đáp án B

      Câu 7: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là gì?

      A. Các chất phản ứng phải là các chất dễ tan.

      B. Các chất phản ứng phải là các chất có tính điện li mạnh.

      C. Một số ion có trong dung dịch khi kết hợp được với nhau sẽ tạo thành chất kết tủa hoặc tạo thành chất khí hoặc tạo thành chất điện li yếu.

      D. Phản ứng xảy ra không phải là thuận nghịch.

      Đáp án C

      Giải thích: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là khi các ion kết hợp được với nhau tạo ra ít nhất một trong các chất sau đây: chất kết tủa, chất điện li yếu và chất khí.

      Câu 8: Chất nào dưới đây không tạo ra kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3

      A. KBr

      B. K3PO4

      C. HCl

      D. H3PO4

      Đáp án: D

      Câu 9: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Na2CO3 thì sản phẩm tạo ra của phản ứng này là:

      A. Fe2(CO3)3 và Na2SO4

      B. Na2SO4; CO2 và Fe(OH)3

      C. Fe2O3; CO2; Na2SO4 và CO2

      D. Fe(OH)3; CO2; Na2SO4; CO2

      Đáp án: B

      Câu 10: Các ion có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch đó là:

      A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.

      B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.

      C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.

      D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-.

      Đáp án: A

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ