Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Axit cacboxylic là gì? Tính chất, ứng dụng và cách điều chế?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Axit cacboxylic là gì? Công thức chung, tính chất hóa học, vật lý của Axit cacboxylic? Làm thế nào để điều chế Axit cacboxylic? Xin mời các thầy cô cùng các em học sinh tìm hiểu bài viết dưới đây để có phương pháp dạy học và học tập tốt hơn.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Axit cacboxylic là gì? 
        • 1.1 1.1. Định nghĩa:
        • 1.2 1.2. Phân loại:
        • 1.3 1.3. Danh pháp:
      • 2 2. Tính chất vật lý và tính chất hóa học:
        • 2.1 2.1. Tính chất vật lý:
        • 2.2 2.2. Tính chất hóa học:
      • 3 3. Điều chế Axit cacboxylic:
      • 4 4. Ứng dụng Axit cacboxylic:
      • 5 5. Bài tập vận dụng:

      1. Axit cacboxylic là gì? 

      1.1. Định nghĩa:

      Axit cacboxylic là một nhóm hợp chất hữu cơ có chứa nhóm chức cacboxyl (-COOH) trong phân tử liên kết với một nguyên tử cacbon hoặc hidro. Nhóm này bao gồm nhiều hợp chất quan trọng như axit axetic (CH3COOH) hay axit benzoic (C6H5COOH). Nhóm chức này là nguồn gốc của tính axit của các hợp chất này, do có khả năng nhường proton (H+) cho dung dịch nước hoặc các bazơ. Axit cacboxylic có công thức tổng quát là R-COOH, trong đó R là gốc hiđrocacbon hoặc H.

      Nhóm cacboxyl này bao gồm một nguyên tử carbon nằm giữa hai liên kết: một liên kết đôi carbon-oxy (C=O) và một liên kết đơn carbon-oxy (C-OH).

      Một số ví dụ về axit cacboxylic là: axit fomic (H-COOH), axit axetic (CH3-COOH), axit benzoic (C6H5-COOH), axit oxalic (HOOC-COOH),…

      1.2. Phân loại:

      – Axit no đơn chức: Các axit này có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hoặc CmH2mO2 (m ≥ 1). Ví dụ: axit axetic (CH3COOH).

      – Axit không no đơn chức: Các axit này có một nhóm chức cacboxyl (-COOH) được gắn vào một gốc hydrocacbon không no. Ví dụ: axit benzoic (C6H5COOH).

      – Axit thơm, đơn chức: Các axit này có một nhóm chức cacboxyl (-COOH) được gắn vào một vòng benzen. Ví dụ: axit salicylic (C6H4(OH)COOH).

      – Axit đa chức: Các axit này có nhiều nhóm chức cacboxyl (-COOH) trong phân tử. Ví dụ: axit oxalic (HOOC-COOH).

      Lưu ý rằng đây chỉ là một số phân loại cơ bản của axit cacboxylic. Có nhiều loại axit cacboxylic khác nhau dựa trên cấu trúc và tính chất hóa học của chúng.

      1.3. Danh pháp:

      Danh pháp của axit cacboxylic là một cách đặt tên cho các hợp chất hữu cơ có chứa nhóm cacboxyl (-COOH). Các axit cacboxylic có thể được phân loại theo số lượng nhóm cacboxyl trong phân tử, theo độ bão hòa của chuỗi cacbon, hoặc theo sự tham gia của các nguyên tố khác như oxy, nitơ, lưu huỳnh, v.v. Một số quy tắc chung cho danh pháp của axit cacboxylic là:

      – Nếu chỉ có một nhóm cacboxyl trong phân tử, ta dùng tên gốc của chuỗi cacbon kết hợp với hậu tố -oic và tiền tố acid. Ví dụ: CH3COOH là acid acetic, CH3CH2COOH là acid propionic, v.v.

      – Nếu có nhiều hơn một nhóm cacboxyl trong phân tử, ta dùng tiền tố đi- (hai), tri- (ba), tetra- (bốn), v.v. để chỉ số lượng nhóm cacboxyl, và dùng các số La Mã để chỉ vị trí của chúng trên chuỗi cacbon. Ví dụ: HOOC-COOH là acid đi-oxalic, HOOC-CH2-COOH là acid tri-oxalic, HOOC-(CH2)2-COOH là acid tetra-oxalic, v.v.

      – Nếu chuỗi cacbon có các liên kết đôi hoặc ba, ta dùng các hậu tố -enoic hoặc -ynoic để chỉ sự bão hòa của chuỗi. Ví dụ: CH2=CH-COOH là acid acrylic (acid 2-propenoic), HC≡C-COOH là acid propiolic (acid 2-propynoic), v.v.

      – Nếu có các nguyên tố khác tham gia vào phân tử, ta dùng các tiền tố hoặc hậu tố để chỉ sự hiện diện của chúng. Ví dụ: CH3-CH(OH)-COOH là acid lactic (acid 2-hydroxypropanoic), CH3-CO-NH2 là acid amide (acid etanoamide), CH3-CH(SH)-COOH là acid thioglycolic (acid 2-mercaptoethanoic), v.v.

      Các axit cacboxylic có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như sinh học, y học, công nghiệp, v.v. Chúng tham gia vào nhiều phản ứng hóa học như thủy phân, este hóa, trùng ngưng, v.v. và có nhiều tính chất đặc trưng như tính axit, mùi, tan trong nước, v.v.

      2. Tính chất vật lý và tính chất hóa học:

      2.1. Tính chất vật lý:

      – Các axit cacboxylic có nhóm chức -COOH có khả năng tạo liên kết hiđro với nhau và với nước, do đó có nhiệt độ sôi cao hơn các anđehit, xeton và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. 

      – Các axit cacboxylic có từ 1 đến 3 nguyên tử cacbon tan vô hạn trong nước, từ 4 đến 5 nguyên tử tan ít, từ 6 trở lên không tan do gốc R cồng kềnh và kị nước.

      – Các axit cacboxylic có mùi đặc trưng, thường là mùi chua hoặc hôi. Mùi này do các phân tử axit cacboxylic tạo thành các liên kết hiđrô với nhau và với nước, làm giảm độ bay hơi của chúng.

      – Có nhiệt độ sôi cao hơn các hợp chất hữu cơ khác cùng số nguyên tử cacbon. Điều này cũng do sự tạo thành các liên kết hiđrô giữa các phân tử axit cacboxylic.

      – Tan tốt trong nước ở nồng độ thấp, do khả năng tạo liên kết hiđrô với phân tử nước. Tuy nhiên, khi nồng độ axit cacboxylic tăng lên, khả năng tan của chúng giảm dần, do sự cạnh tranh về liên kết hiđrô giữa các phân tử axit cacboxylic với nhau và với nước.

      – Tan được trong các dung môi hữu cơ phân cực, như ete, etanol, axeton, benzen, cloroform, vv, do khả năng tạo liên kết hiđrô với các phân tử dung môi phân cực.

      – Không tan được trong các dung môi hữu cơ không phân cực, như hexan, heptan, vv. Bởi sự khác biệt về độ phân cực giữa các phân tử axit cacboxylic và dung môi không phân cực.

      2.2. Tính chất hóa học:

      – Tính axit: 

      Axit cacboxylic phân li thuận nghịch trong dung dịch nước, tạo ra ion H+ và ion cacboxylat. 

      Ví dụ: CH3COOH ⇄ H+ + CH3COO-. 

      Axit cacboxylic có tính axit nên làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 

      Tính axit của axit cacboxylic phụ thuộc vào cấu trúc phân tử, càng nhiều nhóm thế có hiệu ứng -I (giảm điện tích của nguyên tử oxi) thì tính axit càng cao.

      – Tác dụng với bazơ: 

      Axit cacboxylic tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước. 

      Ví dụ: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. 

      Muối của axit cacboxylic có tên gọi là muối cacboxylat .

      – Tác dụng với oxit bazơ: 

      Axit cacboxylic tác dụng với oxit bazơ cũng tạo ra muối và nước. 

      Ví dụ: 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O

      – Tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học: 

      Axit cacboxylic tác dụng với kim loại như Na, K, Mg, Al… tạo ra muối và khí hidro. 

      Ví dụ: 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

      – Tác dụng với muối của axit yếu hơn: 

      Axit cacboxylic có thể thay thế axit yếu hơn trong muối của chúng, tạo ra muối mới và axit mới. 

      Ví dụ: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2

      – Phản ứng thế nhóm OH:

      Phản ứng thế nhóm OH của Axit cacboxylic là một phản ứng hóa học quan trọng trong tổng hợp hữu cơ. Phản ứng này cho phép biến đổi axit cacboxylic thành các chất có nhóm chức khác như este, anhydrit, clorua axit, amit, v.v. Phản ứng thế nhóm OH của Axit cacboxylic có thể xảy ra theo nhiều cơ chế khác nhau tùy thuộc vào điều kiện phản ứng và chất tham gia.

      Một số ví dụ về phản ứng thế nhóm OH của Axit cacboxylic là:

      + Phản ứng este hóa: Khi đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic RCOOH và ancol R’OH với chất xúc tác H2SO4 đặc, nhóm OH của axit sẽ bị thế bởi nhóm OR’ của ancol, tạo ra este RCOOR’ và nước. Phản ứng này thuận nghịch và có thể đảo ngược bằng cách thủy phân este.

      RCOOH + R’OH ⇔ RCOOR’ + H2O

      + Phản ứng tạo anhydrit: Khi nung nóng hai phân tử axit cacboxylic cùng loại hoặc khác loại với chất xúc tác P2O5 hoặc H2SO4 đặc, hai nhóm OH của hai phân tử axit sẽ bị loại bỏ, tạo ra anhydrit và nước. Phản ứng này cũng thuận nghịch và có thể đảo ngược bằng cách thủy phân anhydrit.

      RCOOH + R’COOH ⇔ (RCO)2O + H2O

      + Phản ứng tạo clorua axit: Khi cho axit cacboxylic tác dụng với PCl5, PCl3 hoặc SOCl2, nhóm OH của axit sẽ bị thế bởi nguyên tử Cl, tạo ra clorua axit và các sản phẩm phụ khác. Phản ứng này không thuận nghịch và có thể tiếp tục tạo ra các chất có nhóm chức khác như amit, este, v.v.

      RCOOH + PCl5 → RCOCl + POCl3 + HCl

      RCOOH + PCl3 → RCOCl + H3PO3

      RCOOH + SOCl2 → RCOCl + SO2 + HCl

      + Phản ứng tạo amit: Khi cho axit cacboxylic tác dụng với NH3 hoặc các amin đơn chức RNH2 hoặc hai chức R2NH, nhóm OH của axit sẽ bị thế bởi nhóm NH2 hoặc NHR hoặc NR2, tạo ra amit và nước. Phản ứng này thuận nghịch và có thể đảo ngược bằng cách thủy phân amit.

      RCOOH + NH3 ⇔ RCONH2 + H2O

      RCOOH + RNH2 ⇔ RCONHR + H2O

      RCOOH + R2NH ⇔ RCONR2 + H2O

      3. Điều chế Axit cacboxylic:

      Có nhiều phương pháp để điều chế axit cacboxylic, tùy thuộc vào nguyên liệu và sản phẩm mong muốn. Dưới đây là một số phương pháp điều chế axit cacboxylic phổ biến:

      – Phản ứng giữa halogenua alkyl với kiềm cacbonat hoặc kiềm bicacbonat: R-X + M2CO3 → R-COO-M + MX

      – Phản ứng oxy hóa các hợp chất hữu cơ có liên kết đôi hoặc ba: R-CH=CH2 + O2 → R-COOH + H2O

      – Phản ứng thủy phân este: R-COOR’ + H2O → R-COOH + R’-OH

      – Phản ứng thủy phân nitril: R-CN + H2O → R-COOH + NH3

      – Phản ứng thủy phân amit: R-CONH2 + H2O → R-COOH + NH3

      Axit cacboxylic có thể được nhận biết bằng các phương pháp sau:

      – Axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

      – Axit cacboxylic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa trắng Ag2CO3

      – Axit cacboxylic không no làm mất màu dung dịch thuốc tím hoặc nước brom

      4. Ứng dụng Axit cacboxylic:

      – Trong công nghiệp thực phẩm, axit cacboxylic được dùng làm phụ gia, chất bảo quản, chất điều hương vị và chất tạo màu. Ví dụ, axit sorbic và axit benzoic có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc trong thực phẩm. Axit xitric được dùng làm chất làm chua và chất bảo quản trong đồ uống và mứt. 

      – Trong ngành dược, axit cacboxylic được dùng để tổng hợp các loại thuốc như thuốc hạ sốt, giảm đau, kháng sinh, kháng viêm và kháng kị ứng. Ví dụ, axit acetylsalicylic (hay còn gọi là aspirin) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và làm loãng máu. Axit butyric hoặc butanoic có hoạt động trong quá trình tổng hợp hương liệu và một số loại thuốc. 

      – Trong các ngành công nghiệp khác, axit cacboxylic cũng có vai trò quan trọng. Ví dụ, axit formic được dùng làm chất khử trùng, chất xử lý vải dệt và làm chất khử axit. Axit salixylic được dùng để chế thuốc cảm, thuốc xoa bóp, giảm đau và làm đẹp da. Axit stearic được dùng để sản xuất xà phòng, nến và mỹ phẩm. Axit cacboxylic còn được dùng để sản xuất nhựa, chất bôi trơn, phẩm nhuộm và nông dược.  

      5. Bài tập vận dụng:

      Câu 1: Đốt cháy 14,6 gam 1 axit no đa chức Y ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước. Biết mạch cacbon là mạch thẳng. Cho biết công thức cấu tạo của Y

      A. HOOC-COOH 

      B. HOOC-CH2-COOH

      C. HOOC-C(CH2)2-COOH

      D. HOOC-(CH2)4-COOH

      Đáp án: D.

      Giải thích:

      Do axit đa chức => có 2 nhóm COOH trở lên

      Mà axit mạch thằng => có không quá 2 nhóm COOH

      => Axit no, 2 chức, mạch thẳng CnH2n-2O4

      =>naxit = nCO2 – nH2O = 0,1 mol

      => n = 6 => CTPT C6H10O4

      => HOOC-(CH2)4-COOH

      Câu 2: Đốt cháy hết 1 thể tích hơi axit hữu cơ A được 3 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của A là

      A. HCOOH.

      B. CH3COOH. 

      C. HOOC – COOH.        

      D. HOOC – CH2 – COOH.

      Đáp án: C.

      Ta có sơ đồ:

      => x + 0,5y = 3

      => x = 2 và y =2 thỏa mãn.

      Vậy công thức cấu tạo của A là HOOC – COOH.

      Câu 3: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là

      A. axit fomic. 

      B. metyl fomat.

      C. axit axetic.

      D. ancol propylic.

      Đáp án: C.

      Giải thích:

      X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3 nên X là axit.

      Lại có MX = 60. Vậy X là axit axetic (CH3COOH).

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ