Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Amin là gì? Phân loại, tính chất và ứng dụng của Amine?

  • 20/06/202520/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    20/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Amin là phần kiến thức vô cùng quan trọng trong chương trình hoá học lớp 12. Đây cũng là chuyên đề thường xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT môn hoá học. Vậy Amin là gì? Công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng của amin như thế nào? Dưới đây là phần hệ thống hóa kiến thức của amin.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Amin là gì?
      • 2 2. Phân loại Amin:
      • 3 3. Cách gọi tên Amin:
      • 4 4. Tính chất vật lý của Amin:
      • 5 5. Tính chất hoá học của Amin:
      • 6 6. Ứng dụng và điều chế Amin:
      • 7 7. Một số bài tập vận dụng có liên quan đến Amin:

      1. Amin là gì?

      Amin là hợp chất hữu cơ có nguyên tử gốc là Nitơ (đạm khí) trong nhóm chức. Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bởi gốc hidrocacbon.

      Ví dụ:  CH3-NH-CH3, CH3-N-CH3, C6H5NH2, CH3-NH2.

      Trong lĩnh vực hóa học, “amin” (hoặc “amine” trong tiếng Anh) là một loại hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức amine (NH2) gắn vào một phân tử hữu cơ khác. Amin được xem xét là dẫn xuất của ammoniac (NH3), trong đó một hoặc nhiều nguyên tử hydro (H) trong ammoniac được thay thế bằng các nhóm chức amine hoặc các nhóm hydrocarbon khác.

      Amin có thể được phân loại thành ba loại chính dựa trên số lượng nhóm chức amine gắn vào phân tử:

      – Amin bậc 1 (hoặc amin bậc 1°): Có một nhóm chức amine (-NH2) gắn vào phân tử. Ví dụ: metylamine (CH3NH2).

      – Amin bậc 2 (hoặc amin bậc 2°): Có hai nhóm chức amine gắn vào phân tử. Ví dụ: etylamine (C2H5NH2).

      – Amin bậc 3 (hoặc amin bậc 3°): Có ba nhóm chức amine gắn vào phân tử. Ví dụ: isopropylamine (i-C3H7NH2).

      Amin có một loạt ứng dụng trong hóa học, bao gồm làm tác nhân khử, tạo thành hợp chất hữu cơ phức tạp, và được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác.

      2. Phân loại Amin:

      * Theo gốc Hidrocacbon:

      Theo đặc điểm cấu tạo của gốc Hiđrocacbon ta có: amin thơm, amin béo và amin dị vòng.

      Amin thơm: C6H5NH2, CH3C6H4NH2,…

      Amin béo: C2H5NH2, CH3NH2.

      Amin dị vòng.

      * Theo bậc amin:

      Bậc amin là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon. Theo bậc amin thì các amin bao gồm: Amin bậc I, Amin bậc II và Amin bậc 3.

      Amin bậc I: R-NH2 ( Dãy béo tác dụng với axit nito tạo thành alcohol tương ứng và giải phóng khí N2 )

      Ví dụ: CH3-CH2-CH2-NH2

      Amin bậc II: R-NH-R’ ( Dãy béo cùng dãy thơm tác dụng với axit nito sinh ra nitrosamin là những chất màu vàng, để phân biệt được amin bậc hai với amin bậc một ).

      Ví dụ: CH3-CH2-NH-CH3

      Amin bậc III:  RN(R”)R’ ( Dãy béo không tác dụng với axit nito hoặc chỉ tạo thành muối không bền dễ bị thủy phân. Amin bậc 3 dãy thơm tác dụng với axit nitro cho sản phẩm thế ở nhân thơm ).

      Ví dụ: (CH3)3N

      * Công thức của Amin:

      Công thức tổng quát: CxHyNz

      K = 

      Amin đơn chức: CxHyN

      Amin đơn chức no: CnH2n + 1NH2 hay CnH2n+3N. Công thức tính số đồng minh:

      Amin đa chức no: CnH2n + 2-u(NH2)u hay CnH2n+2+uNu

      3. Cách gọi tên Amin:

      * Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức:

      Tên gốc chức = gốc Hidrocacbon + amin.

      Ví dụ: C2H5-NH2 ( đọc là Etylamin ), CH3NH2 ( đọc là metylamin),..

      * Cách gọi tên theo danh pháp thay thế:

      Tên thay thế = tên Hidrocacbon + vị trí + amin

      Ví dụ: CH3NH2 ( đọc là metanamin ), C2H5-NH2 ( đọc là Etanamin )

      Tên gọi thường chỉ áp dụng với một số amin:

      4. Tính chất vật lý của Amin:

      Amin là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, vị hơi ngọt. Nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước (amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực)

      Amin có khả năng tan trong nước, giữa nước và amin có liên kết hidro liên phân tử, độ tan trong nước giảm khi số nguyên tử cacbon tăng.

      Metyl, dimetyl, trimetyl, etylamin là chất khí có mùi khai khó chịu, độc, tan dễ dàng trong nước , các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.

      Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184oC, rất độc, không màu, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen.

      5. Tính chất hoá học của Amin:

      Cấu tạo phân tử: các amin có tính bazơ giống NH3 (tức tính bazơ của amin = tính bazơ của NH3), (Do Amin đều có nguyên tử nito cần một cặp 2 tự do chứa liên kết giống NH3 dễ nhận proton H+)

      => Tính Bazo yếu.

      * Tính bazo:

      Tính bazo tác dụng lên giấy quỳ tím ẩm hoặc phenolphtalein và tác dụng với axit.

      Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm quỳ tím hoá màu xanh hoặc làm hồng phenolphtalein ( vì kết hợp proton mạnh hơn amoniac ).       

      Amin bậc III mà gốc Hiđrocacbon có số C ≥ 2 thì các gốc R, R’ và R’’ cản trở amin nhận proton H+

      => tính bazơ yếu => dung dịch không làm quỳ tím đổi màu và phenolphtalein.

      Anilin và các amin thơm sẽ không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein. ( vì dung dịch này ít tan trong nước ).

      – Tác dụng với axit:

      Phương trình: R–NH2 + HCl → R–NH3Cl

      – Tác dụng dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa (trừ Zn2+, Ni2+, Cu2+, Ag+ vì tạo phức):

      Phương trình: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl

      * Tác dụng với axit nitro HNO2:

      Amin bậc I + HNO2 -> ROH + N2 + H2O

      Phương trình: C2H5NH2 + NONO -> C2H5OH + N2 + H2O

      Amin thơm bậc I: tác dụng với HNO2 phản ứng ở nhiệt độ thấp (0-5 độcC) tạo thành muối diazoni

      Phương trình: C6H5NH2 + HONO + HCl -> C6H5N2 + Cl- + 2H2O

      Amin bậc II: tạo hợp chất Nitrozamin có hiện tượng màu vàng.

      Amin bậc III: vì không còn liên kết H nữa => không phản ứng.

      * Phản ứng ankyl hóa:

      Amin bậc I hoặc bậc II tác dụng với ankyl halogenua (CH3l,…) nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl:

      Phương trình: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI. Dùng để điều chế amin bậc cao từ các amin bậc thấp hơn.

      * Phản ứng thế vào nhân thơm của Anilin:

      Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng 2, 4, 6 – tribromanilin

      * Phản ứng cháy của amin no đơn chức mạch hở:

      6. Ứng dụng và điều chế Amin:

      * Ứng dụng của Amin:

      Các amin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, tạo ra các sản phẩm có ứng dụng làm tơ, phẩm nhuộm, dược phẩm, đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp polime.

      Dimetylamin ứng dụng dùng để sản xuất dung môi.

      Phương trình:  2C2H6NH + CS2 → [C2H6NH2] + [C2H6NCS2]- Dimetyldithiocacbamat

      Amphetamine tăng huyết áp và mạch nhưng gây nghiện. Chloropheniramine thuộc một trong những thành phần trong thuốc trị cảm cúm. Chlorodiazeppoxide có tác dụng an thần. Novocain và demerol được dùng như thuốc gây mê và giảm đau.

      Dimetyl amin là tiền chất cho một vài hợp chất có tầm quan trọng trong công nghiệp .Vũ khí hóa học C5H11N2O2P có nguồn gốc từ dimetyl amin.

      Anilin dùng để sản xuất polime, sản xuất chất dẻo ( anilin-fomanđehit,…).

      Các loại thức ăn giàu protein khi chiên, rán, nướng ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra các amin dị vòng.

      * Điều chế Amin:

      Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac: NH3 + RI → R – NH2 + HI

      Phương trình:

      Khử hợp chất nitro:

      Phương trình:

      Dùng kiềm mạnh đẩy amin ra khỏi muối amoni:

      Phương trình: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O. Dùng để tách anilin ra khỏi hỗn hợp.

      7. Một số bài tập vận dụng có liên quan đến Amin:

      Bài tập 1: Tại sao amin có tính bazơ? Chọn đáp án đúng:

      A. Amin có khả năng nhường proton.

      B. Trên nitơ còn có một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.

      C. Xuất phát từ amoniac.

      D. Amin phản ứng được với dung dịch axit nitro HNO2.

      Hướng dẫn giải:

      Amin có tính axit là do trên Nitơ còn có một đôi electron tự do có khả năng nhận H+

      Kết luận: Đáp án B.

      Bài tập 2: Cho ba chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Ta dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết ba chất lỏng trên:

      A. Nước brom

      B. Giấy quỳ tím

      C. Dung dịch phenolphtalein

      D. Dung dịch NaOH

      Hướng dẫn giải:

      Sử dụng nước brom tác dụng với ba lọ mất nhãn trên:

      – Lọ dung dịch nào làm mất màu nước brom là stiren:

      Phương trình: C6H5 – CH = CH2 + Br2 → C6H5 – CHBr – CH2Br

      – Lọ dung dịch nào tạo kết tủa trắng là anilin:

      Phương trình: C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr

      – Lọ dung dịch nào không có hiện tượng gì là benzen.

      Kết luận: Đáp án A.

      Bài tập 3: Sử dụng 10 gam amin đơn chức Z  phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), kết quả thu được 15 gam muối. Vậy số đồng phân cấu tạo của Z là bao nhiêu?

      A. 5.

      B. 8.

      C. 7.

      D. 4.

      Hướng dẫn giải:

      Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m HCl phản ứng = m muối – m Z

      => m HCl = 15 – 10 = 5 gam

      => n HCl = 5/36,5 (mol)

      Ta có : n Z = n HCl = 5/36,5 ( Z là amin đơn chức => sẽ phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1 )

      => M Z = 10 : 5 /36,5 = 73 (gam/mol) => Z là : C4H11N

      Số các đồng phân của Z là:

      – Amin bậc I, ta có: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 

      CH3-CH2-CH(NH2)-CH3

      CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

      (CH3)2-C(NH2)-CH3

      – Amin bậc II, ta có:

      CH3-NH-CH2-CH2-CH3

      CH3-NH-CH(CH3)-CH3

      CH3-CH2-NH-CH2-CH3

      – Amin bậc III, ta có:

      (CH3)2N-CH2-CH3

      Kết luận: Đáp án B.

      Bài tập 4: Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 10,7 gam kết tủa. Vậy số đồng phân cấu tạo bậc I của X là :

      A. 5.

      B. 8.

      C. 7.

      D. 4.

      Hướng dẫn giải:

      Theo giả thiết ta có phương trình phản ứng:

      3RNH2 + Fe3+ + H2O → 3[RNH3]+ + Fe(OH)3

      Ta có: n Fe(OH)3 = 10,7 : 107 = 0,1 (mol), n Amin = 3 n Fe(OH)3 = 0,3 mol

      => Khối lượng mol của amin là: 21,9 : 0,3 = 73 gam/mol

      => X là : C4H9NH2

      Vậy số đồng phân cấu tạo bậc I của X là:

      CH3-CH2-CH2-CH2-NH2 

      CH3-CH2-CH(NH2)-CH3

      CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

      CH3-C(CH3)(NH2)-CH3

      Kết luận: Đáp án D.

      Bài tập 5: Cho hỗn hợp 1,07g hai amin đơn chức bậc I kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với axit nitro ở nhiệt độ thường kết quả tạo ra dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với Na dư thu được 0,03 mol H2. Hãy xác định công thức hai amin?

      A. C3H7NH2 và C4H9NH2

      B. C2H5NH2 và C3H7NH2

      C. CH3NH2 và C2H5NH2

      D. CH3NH2 và C3H7NH2

      Hướng dẫn giải:

      Ta đặt công thức chung của hai amin là: R−NH2

      Ta có phương trình phản ứng: R−NH2 + HONO → R−OH + N2 + H2O

      Dung dịch X gồm R−OH và H2O phản ứng với Na, ta có: nR−OH + nH2O = 2nH2 = 0,06

      => Ta có: n R−OH = nH2O = 0,03 mol = n R−NH2

      =>R−OH = 1,07: 0,03 = 35,6

      => R− = 18,6

      => -CH3 (=15) và -C2H5 (=29)

      Kết luận: Đáp án C.

      Bài tập 6: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 ( điều kiện tiêu chuẩn ) và 3,6 gam H2O. Hãy viết công thức phân tử của hai amin?

      A. CH5N và C2H7N.

      B. C2H7N và C3H9N.

      C. C3H9N và C4H11N.

      D. Kết quả khác.

      Hướng dẫn giải:

      Ta có: n H2O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)

      n CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)

      => Số mol của hỗn hợp amin sẽ là: (0,2 – 0,1) : 1,5 = 0,2/3 (mol)

      Số nguyên tử cacbon trung bình có trong hỗn hợp amin là: n CO2 : n Amin = 0,1 : 0,2/3 = 1,5

      Theo giả thiết hai amin thuộc dãy đồng đẳng liên tiếp => Công thức của 2 amin là CH5N và C2H7N

      Kết luận: Đáp án A.

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ