Tràng giang của Huy Cận là bài thơ mang vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại. Để có thể hiể rõ và xây dựng được chương trình dạy cho học sinh dễ hiểu bài thờ này là điều rất khó. Để có thể xây dựng giáo án giảng dạy hay, mời các thầy cô tham khảo bài viết Giáo án Tràng giang (Huy Cận) lớp 11 dành cho giáo viên
Mục lục bài viết
1. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức
– Vẻ đẹp của bức tranh “Tràng giang” và tâm trạng của nhà thơ.
– Đôi nét phong cách nghệ thuật thơ Huy Cận: sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại; tính chất suy tưởng, triết lí….
* Kĩ năng
– Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
– Phân tích, bình giảng tác phẩm trữ tình.
* Thái độ
– Giáo dục cho Hs tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và cảm thông với nhà thơ.
* Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến thơ Huy Cận trước cách mạng;
– Năng lực đọc – hiểu các tác phẩm trong phong trào thơ Mới;
– Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về thơ lãng mạn 1930-1945;
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị tư tưởng và nghệ thuật của bài thơ;
– Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm phong cách thơ Huy Cận với các nhà thơ Mới khác;
– Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học;
2. Phần chuẩn bị:
* Thầy/Cô
-Giáo án
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
-Tranh ảnh về nhà thơ, hình ảnh Sông Hồng, phim về Huy Cận.
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
* Học sinh
-Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
– Đồ dùng học tập
Tổ chức dạy và học.
Ổn định tổ chức lớp:
– Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
Kiểm tra bài cũ: Bác bỏ là gì? Yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ? ( 5 phút)
Tổ chức dạy và học bài mới:
3. Hoạt động dạy & học:
* Ổn định tổ chức lớp
Sĩ số: ………………………………………
* Kiểm tra bài cũ
– Thế nào là thao tác lập luận bác bỏ?
– Nêu cách bác bỏ thường thấy?
* Bài mới
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Trong tập thơ “Lửa thiêng” nhà thơ Huy Cận có lần tự họa chân dung tâm hồn mình:
“Một chiếc linh hồn nhỏ
Mang mang thiên cổ sầu”
Nỗi sầu ấy có bao trùm cả tập “Lửa thiêng” và hội tụ ở bài “Tràng giang”- một trong những bài thơ tiêu biểu của hồn thơ Huy Cận trước Cách mạng tháng Tám.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu khái quát. Hs đọc tiểu dẫn,gv định hướng cho hs ghi lại những ý chính | I. Tìm hiểu chung |
– Hãy nêu vài nét về tác giả Huy Cận? | 1/Tác giả
– Huy Cận (1919-2005) quê ở làng Ân Phú,huyện Hương Sơn,tỉnh Hà Tĩnh – Thuở nhỏ ông học ở quê rồi vào Huế học hết trung học,1939 ra Hà Nội học ở trường cao đẳng Canh nông – Từ năm 1942,Huy Cận tích cực hoạt động trong mặt trận Việt Minh sau đó được bầu vào uỷ ban dân tộc giải phóng toàn quốc. Sau cách mạng tháng 8, giữ nhiều trọng trách quan trọng trong chính quyền cách mạng. → Huy Cận là nhà thơ lớn, một đại biểu xuất sắc của phong trào Thơ Mới với hồn thơ ảo não. – Tác phẩm tiêu biểu: *Trước cách mạng tháng 8: Lửa thiêng, Kinh cầu tự, Vũ trụ ca…. *Sau cách mạng tháng 8: Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, Chiến trường gần đến chiến trường xa… -Thơ Huy Cận hàm xúc, giàu chất suy tưởng triết lí. |
Gs tìm hiểu xuất xứ,hoàn cảnh sáng tác của bài thơ,cách phân chia bố cụa hợp lí. Nêu được đại ý của từng phần | 2/Bài thơ “Tràng giang”
-Xuất xứ: “Lửa thiêng” -Hoàn cảnh sáng tác:Vào mùa thu năm 1939 khi đứng trước sông Hồng mênh mông sóng nước |
Hs đọc diễn cảm bài thơ
Gv hướng dẫn hs đọc hiểu chi tiết. | II. Đọc – hiểu văn bản
1. Nội dung a. Nhan đề bài thơ và lời đề từ |
– Tại sao “Tràng giang” có nghĩ là sông dài và “Trường giang” cũng có nghãi là sông dài, tác giả không dùng từ “Trường giang”? | a1. Nhan đề:
– Từ Hán Việt “Tràng giang”(sông dài)→ gợi không khí cổ kính. – Hiệp vần “ang”: tạo dư âm vang xa, trầm lắng, mênh mang. → Gợi không khí cổ kính, khái quát→ nỗi buồn mênh mang, rợn ngợp. |
– Nhận xét của em về lời đề từ của bài thơ?
(Gv gợi ý cho hs 2 phần:nội dung tư tưởng và ý đồ nghệ thuật) | a2.Lời đề từ:
-Thể hiện nội dung tư tưởng và ý đồ nghệ thuật của tác giả. + Nỗi buồn trước cảnh vũ trụ bao la bát ngát + Hình ảnh thiên nhiên rộng lớn,tâm sự của cái tôi cô đơn mang nhiều nỗi niềm – Câu này là khung cảnh để tác giả triển khai toàn bộ cảm hứng |
Gv nên đặt câu hỏi cho hs đi theo từng khổ thơ để thấy được sự thay đổi của cảnh và tâm trạng con người | b . Ba khổ thơ đầu: Bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ |
Hãy phân tích những hình ảnh sông nước,thuyền,cành củi khô để thấy được biểu hiện tâm trạng của tác giả? | b1. Khổ 1:
-Hình ảnh : sóng gợn, thuyền, nước song song → cảnh sông nước mênh mông, vô tận, bóng con thuyền xuất hiện càng làm cho nó hoang vắng hơn. – Củi 1 cành khô>< lạc trên mấy dòng nước→sự chìm nổi cô đơn ,biểu tượng về thân phận con người lênh đênh,lạc loài giữa dòng đời -Tâm trạng:buồn điệp điệp→ từ láy gợi nỗi buồn thương da diết,miên man không dứt |
Nhận xét về hình ảnh, nhạc điệu, cách gieo vần của khổ thơ? | ⇒ Với khổ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu và cách gieo vần nhịp nhàng và dùng nhiếu từ láy, khổ thơ đã diễn tả nỗi buồn trầm lắng của tác giả trước thiên nhiên. |
Hs thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả lời,Gv chốt lại ý chính | |
Cảnh sông được miêu tả như thế nào?
Từ “đâu” gợi ta có cảm giác gì về dấu hiệu sự sống? | b2. Khổ 2:
– Cảnh sông: cồn nhỏ lơ thơ, gió đìu hiu gợi lên cái vắng lặng , lạnh lẽo cô đơn đến rợn ngợp |
Suy nghĩ của em về âm thanh được nói đến trong câu này? | – Âm thanh:Tiếng chợ chiều gợi lên cái mơ hồ, âm thanh yếu ớt gợi thêm không khí tàn tạ, vắng vẻ tuy thoáng chút hơi người |
Nhận xét về hình ảnh “trời sâu chót vót”? | -Hình ảnh:Trời sâu chót vótcách dùng từ tài tình,ta như thấy bầu trời được nâng cao hơn,khoáng đãng hơn |
Thủ pháp nghệ thuật tương phản phát huy tác dụng gì? | Sông dài,trời rộng >< bến cô liêuSự tương phản giữa cái nhỏ bé và cái vô cùng gợi lên cảm giác trống vắng,cô đơn |
Tâm trạng của tác giả biểu hiện ntn?
Hs thảo luận trả lời, gv chốt lại ý chính. | → Với cách gieo vần tài tình, âm hưởng trầm bổng, Huy Cận như muốn lấy âm thanh để xoá nhoà không gian buồn tẻ hiện hữu nhưng không được. Nhà thơ cố tìm sự giao cảm với vũ trụ cao rộng nhưng tất cả đều đóng kín. |
Hình ảnh cánh bèo manh tính ước lệ tượng trưng cho điều gì? | b3. Khổ 3:
– Hình ảnh ước lệ: “bèo” để diễn tả thân phận, kiếp người chìm nổi. |
Câu hỏi tu từ cho ta thấy gì về sự giao kết tình người? | – Câu hỏi: “về đâu” gợi cái bơ vơ,lạc loài của kiếp người vô định
– Không cầu, không đò: không có sự giao lưu kết nối đôi bờ niềm khao khát mong chờ đau đáu dấu hiệu sự sống trong tình cảnh cô độc. |
Vì sao trong ba khổ thơ đầu nhà thơ bày tỏ nỗi buồn sâu lắng,thống thiết trước thiên nhiên?(Gv có thể gợi mở cho các em về bối cảnh đất nước) | ⇒ Ba khổ thơ biểu hiện cho niềm tha thiết với thiên nhiên tạo vật. Đó là một bức tranh thiên nhiên thấm đượm tình người,mang nặng nỗi buồn bâng khuâng,nỗi bơ vơ của kiếp người.Nhưng đằng sau nỗi buồn về sông núi là nỗi buồn của người dân thuộc địa trước cảnh giang sơn bị mất chủ quyền. |
Phân tích vẻ đẹp buổi chiều qua miêu tả của nhà thơ? | c/Tình yêu quê hương
– Hình ảnh ước lệ,cổ điển:Mây, chim…vẽ lên bức tranh chiều tà đẹp hùng vĩ, êm ả, thơ mộng. – Tâm trạng: Không khói…. âm hưởng Đường thi nhưng t/c thể hiện mới. Nỗi buồn trong thơ xưa là do thiên nhiên tạo ra,còn ở Huy Cận không cần nhờ đến thiên nhiên, tạo vật mà nó tìm ẩn và bộc phát tự nhiên vì thế mà nó sâu sắc và da diết vô cùng. |
Phân tích điểm khác nhau về nỗi nhớ trong thơ xưa và trong thơ HC(Gv giới thiệu bàiHoàng Hạc Lâu của Thôi Hiệu)
HS thảo luận và trả lời,gv chốt lại ý chính | ⇒ Đằng sau nỗi buồn,nỗi sầu trước không gian và vũ trụ là tâm sự yêu nước thầm kín của một trí thức bơ vơ,bế tắc trước cuộc đời. |
Hãy nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? | 2. Nghệ thuật
– Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển vàg hiện đại. – Nghệ thuật đối, bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm. |
Em hãy rút ra ý nghĩa văn bản? | 3. Ý nghĩa văn bản
Vẻ đẹp bức tranh thiện nhiên, nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, niềm khát khao hòa nhập với đời và lòng yêu quê hương đất nước tha thiết. |
Gv hướng dẫn Hs tổng kết. | III.Tổng kết
Ghi nhớ Sgk. |
* Củng cố
– Tìm nét cổ điển và hiện đại trong bài thơ.
* Dặn dò
– Học thuộc bài thơ.
– Tập phân tích bài thơ. Tìm nét hiện đại và cổ điển trong bài thơ.
– Soạn bài mới: Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ.
THAM KHẢO THÊM: